cho 4,8g kl A hóa trị 2 vao 200dd hcl20% thì thu dc 4,48l khí (dktc)
tính nồng độ % cac chat trong dd sau pu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
Dùng dư 10% ở đây là
số mol HCl cần: 2 mol
→ số mol HCl dư: 2*10% = 0,2 mol
→ tổng số mol HCl đã sử dụng là 2,2 mol
→ C%HCl = (2,2*36,5)/250 . 100 = 32,12%
PTHH: A + Cl2 -> ACl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (II) cần tìm là magie (Mg=24).
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
A + 2HCl \(\rightarrow\)ACl2 +H2
0,2__0,4___ 0,2___0,2 mol
nH2= \(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
\(\rightarrow\)M A= \(\frac{4,8}{0,2}\)=24(Mg)
nHCl= 200.20/100.36,5=1,1>0.4
\(\rightarrow\) HCl dư
mdd sau= 4,8 + 200 - 0,2.2= 204,4g
C% Mgcl2= 0,2.95.100/204,4=9,295%
C%HCl dư=(1,1-0,4).36,5.100/204,4=12,5%