K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2021

giúp mik với

19 tháng 11 2021

\(a,\) CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)

\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)

\(b,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)

\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\)

\(c,\) CT chung: \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)

\(\Rightarrow III\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al\left(OH\right)_3\)

\(d,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(SO_4\right)^{II}_y\)

\(\Rightarrow II\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\)

Ý nghĩa bạn làm theo mẫu sau:

- Hợp chất được tạo bởi nguyên tố ...

- Trong 1 phân tử hợp chất có ...

\(PTK_{HC}=...\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

A. N2O( được tạo từ 2 nitơ và 5 oxy )

B. Fe(OH)( được tạo bởi 3 sắt và 1 hydroxide )

27 tháng 10 2021

\(a,N_2O_5\) được tạo thành bởi 2 nguyên tố N và O, HC có 2 nguyên tử N và 5 nguyên tử O, \(PTK_{N_2O_5}=14\cdot2+16\cdot5=108\left(đvC\right)\)

\(b,Fe\left(OH\right)_3\) được tạo thành bởi 3 nguyên tố Fe,H và O; HC có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử H và 3 nguyên tử O, \(PTK_{Fe\left(OH\right)_3}=56+\left(16+1\right)\cdot3=107\left(đvC\right)\)

a/ CTHH: Na2O

+ do 2 NTHH tạo nên là Na và O

+ trong phân tử có 2Na, 1O

\(PTK=2.23+16=62\left(đvC\right)\)

b/ CTHH: Mg(NO3)2

+ do 3 NTHH tạo nên là Mg, N và O

+ trong phân tử có 1Mg, 2N và 6O

\(PTK=24+\left(14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)

c/ CTHH: Al(OH)3

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, O và H

+ trong phân tử có 1Al, 3O và 3H

\(PTK=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)

d/ CTHH: CaSO4

+ do 3 NTHH tạo nên là Ca, S và O

+ trong phân tử có 1Ca, 1S và 4O

\(PTK=40+32+4.16=136\left(đvC\right)\)

17 tháng 11 2021

làm hộ mik c2 nữa đc khong ạ:<

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:P ( III ) và O;Fe (II) và Cl (I),N ( III )và H;Ba và PO4;S (III) và O;Fe (III) và SO4,Cu (II) và OH; Al (III) và S (II)Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng...
Đọc tiếp

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P ( III ) và O;
Fe (II) và Cl (I),
N ( III )và H;
Ba và PO4;
S (III) và O;
Fe (III) và SO4,
Cu (II) và OH; Al (III) và S (II)
Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.

1/ Al + O2
---> Al2O3
3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O
5/ Al + HCl
---> AlCl3 + H2
7/ Fe2O3 + H2SO4
---> Fe2(SO4)3 +H2O
2/ K + O2 ---> K2O
4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O
6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n

9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3
11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl
15/ N2O5 + H2O
---> HNO3
17/ Al + CuCl2
---> AlCl3 + Cu
19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
14/ P + O2 ---> P2O5
16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?

2
29 tháng 12 2021

Mấy câu sau tương tự nha

Gọi CTTQ: \(P_xO_y\)

Theo quy tắc hóa trị 

⇒ \(III.x=II.y\)

⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)

⇒ \(CTHH:P_2O_3\)

29 tháng 12 2021

dài quá e

a thấy thế mày mà ko lm đc thì hơi chán

 

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:P ( III ) và O;Fe (II) và Cl (I),N ( III )và H;Ba và PO4;S (III) và O;Fe (III) và SO4,Cu (II) và OH; Al (III) và S (II)Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng...
Đọc tiếp

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P ( III ) và O;
Fe (II) và Cl (I),
N ( III )và H;
Ba và PO4;
S (III) và O;
Fe (III) và SO4,
Cu (II) và OH; Al (III) và S (II)
Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.

1/ Al + O2
---> Al2O3
3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O
5/ Al + HCl
---> AlCl3 + H2
7/ Fe2O3 + H2SO4
---> Fe2(SO4)3 +H2O
2/ K + O2 ---> K2O
4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O
6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n

9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3
11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl
15/ N2O5 + H2O
---> HNO3
17/ Al + CuCl2
---> AlCl3 + Cu
19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
14/ P + O2 ---> P2O5
16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?

2
29 tháng 12 2021

Câu 1

Ta có: ​

PTHH: Fe2O3 + CO =(nhiệt)=> Fe + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2 = 16,8 + 32 - 26,4 = 22,4 kg

29 tháng 12 2021

Câu 2

a ) Phương trình hóa học của phản ứng :

2Mg + O2--> 2MgO

b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :

mMg + mo2 = mMgO

c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :

mMg + mo= mMgO

9g + mo2= 15g

mo2 = 15g - 9g

mo2 = 6g

⇒ mo2= 6g

11 tháng 11 2021

a. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Cu_x}\overset{\left(I\right)}{Cl_y}\)

Ta có: \(II\times x=I\times y\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)

Vậy CTHH là: CuCl2

b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_a}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_b}\)

Ta có: \(III\times a=II\times b\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)

Vậy CTHH là: Al2(SO4)3

11 tháng 11 2021

a) CuCl2

b)Al2(So4)3

17 tháng 11 2021

thanks 

17 tháng 11 2021

a. CT chung: \(Al_x^{III}O_y^{II}\)

\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\)

*Ý nghĩa: HC đc tạo bởi nguyên tố Al và O, trong 1 phân tử HC có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O, \(PTK_{Al_2O_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\left(đvC\right)\)

Mấy câu khác bạn nêu ý nghĩa tương tự thôi

b. CT chung: \(Fe_x^{III}Cl_y^I\)

\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow FeCl_3\)

c. CT chung: \(C_x^{IV}S_y^{II}\)

\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CS_2\)

d. CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)

\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cy\left(NO_3\right)_2\)

16 tháng 8 2021

1)

Gọi hóa trị của $PO_4$ là x

Theo quy tắc hóa trị, ta có : 

$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$

Vậy $PO_4$ có hóa trị III

2)

Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$

Theo quy tắc hóa trị : 

$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$

Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$

16 tháng 8 2021

1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II

Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)

2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)

=>CTHH: Al2(SO4)3

ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(NO_3\right)^I_y\)

\(\rightarrow III.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:Al\left(NO_3\right)_3\)

ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)

ta có CTHH:\(Al^{III}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)

\(\rightarrow III.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{III}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:AlPO_4\)

\(Al\left(NO_3\right)_3\)

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, N, O

+ trong phân tử có 1Al, 3N và 9O

\(PTK=27+\left(14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S, O

+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O

\(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)

\(AlPO_4\)

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, P và O

+ trong phân tử có 1Al, 1P và 4O

\(PTK=27+31+4.16=122\left(đvC\right)\)

11 tháng 5 2023

a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b,  gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)

Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)

11 tháng 5 2023

a.\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b.\(Mg\left(NO_3\right)_2\)