All staffs were asked to fill in __ _____ about their career expectations. (question)
Don’t put too much __ _____ in what the newspaper say. (confident)
We will take _ ______ steps towards political union with Europe and Asia. (decide)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
26. seriously
27. confidence
28. celebrate
29. embarrassment
30. personally
31. memorable
32. embrace
33. imagination
34. experienced
35. sneaky
36. disapointed
37. imaginary
38. embarrassment
39. memorable
40. inexperience
41. celebration
42. golden
43. divorced
44. happiness
45. decorative
46. organizers
47. gathering
48. intention
49. service
50. invitation
https://hoc24.vn/cau-hoi/giup-minh-16-cau-word-form-nay-voi-a.8576022711236
Đáp án A.
Ta có:
A. rely on sb: tin tưởng vào
B. estimate: ước tính
C. reckon: suy nghĩ, cho rằng
D. trust: tin tưởng
Xét về nghĩa thì A đúng.
Ý trong bài: Interpreting the feelings of other people is not always easy, as we all know, and we reply as much on what they seem to be telling us, as on the actual words they say.
=> Giải thích cảm xúc của người khác không phải lúc nào cũng dễ dàng, như chúng ta đều biết, và chúng tôi tin tưởng nhiều về những gì họ có vẻ đang nói với chúng tôi, như những lời họ nói thật.
Đáp án C.
Ta có:
A. faithful (adj): trung thành
B. regular (adj): thường xuyên
C. reliable (adj): đáng tin cậy
D. predictable (adj): có thể đoán được
Ta có: reliable result: kết quả đáng tin cậy
Ý trong bài: This raises the awkward question of whether job candidates should be asked to complete psychological tests, and the further problem of whether such tests actually produce reliable results.
=> Điều này đặt ra câu hỏi khó xử về việc liệu các ứng viên tìm việc có nên được yêu cầu hoàn thành các bài kiểm tra tâm lý hay không, và vấn đề tiếp theo nữa là liệu các bài kiểm tra đó có thực sự tạo ra kết quả đáng tin cậy hay không.
Đáp án D.
Ta có: (to) show reaction to sth: phản ứng lại
Ý trong bài: Facial expression and tone of voice are obvious ways of showing our reaction to something, and it may well be that we unconsciously express views that we are trying to hide.
=> Biểu hiện trên khuôn mặt và ngữ điệu của giọng nói là những cách rõ ràng để thể hiện phản ứng của chúng ta đối với một điều gì đó, và có thể là chúng ta vô tình thể hiện quan điểm mà chúng ta đang cố che giấu.
Đáp án B.
Xét 4 đáp áp ta có
A. good at (adj): giỏi cái gì
B. tactful (adj): khéo léo (trong giao tiếp)
C. successful (adj): thành công
D. humble (adj): khiêm tốn
Xét về nghĩa thì B hợp lý.
Ý trong bài: The art of being tactful lies in picking up these signals, realizing what the other person is trying to say, and acting so that they are not embarrassed in any way.
=> Nghệ thuật khéo léo nằm trong việc chọn những tín hiệu này, nhận ra những gì người khác đang cố gắng nói, và hành động để họ không xấu hổ theo bất kỳ cách nào
Đáp án A.
Ta có:
A. Psychological (adj): về mặt tâm lý
B. Relevant (adj): liên quan
C. Physical (adj): thuộc về thể chất
D. Similar (adj): tương tự
Xét về nghĩa thì A đúng.
Ta có: Psychological stability: sự vững vàng về mặt tâm lý
Ý trong bài: However, it is not difficult to present the right kind of appearance, while what many employers want to know relates to the candidate’s character traits, and psychological stability.
=> Tuy nhiên, không khó để thể hiện đúng bề ngoài, trong khi nhiều nhà tuyển dụng muốn biết liên quan đến đặc điểm nhân vật của ứng cử viên và sự ổn định tâm lý.
Đáp án A
- see (v): nhìn, xem xét
- watch (v): xem
- look (v): nhìn
- tell (v): bảo, kể
Dịch: “…Hỏi mình những câu hỏi về điều gì đang được nói, và XEM XÉT liệu người nói có trả lời những câu hỏi đó…”
Đáp án B
- (n): nhiệm vụ, công việc
- work (n): công việc, việc (nói chung)
- performance (v): trình bày
- business (n): công việc (nghề nghiệp)
Dịch: “Có 2 lí do tại sao việc lắng nghe thường là một VIỆC rất khó…”