người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi biến trở của điện trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy trong mạch, ta vẽ được đồ thị là một đường thẳng. Biết khi I=0 thì U=4,5V và khi I=2 thì U=4V. Từ đó tính E(suất điện động) và r của nguồn là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).
- Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω).
Đáp án C
+ Định luật Om cho toàn mạch I = ξ R + r
→ Khi R = ∞ , dòng điện trong mạch bằng 0 → hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tương ứng với suất điện động của nguồn ξ = 4,5 V.
+ Giảm giá trị của biến trở, hiệu điện thế mạch ngoài là 4 V và dòng điện là
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).
- Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω)
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).
- Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω).
Ta có \(\xi=U_N+I.r\)
Khi I= 0 A, U= 4,5 V
\(\Rightarrow\xi=U_N=4,5\) V
Khi I= 2 A, U= 4 V
\(\Rightarrow4,5=4+2.r\Rightarrow r=0,25\Omega\)