K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2019

từ ko phải tượng hình là rũ rưỡi

1/ Đặt tên trường từ vựng “ mặt, mắt, gò má, đầu, miệng, cánh tay”2/ Đặt tên trường từ vựng “ đá, đạp, giẫm, xéo”3/ Xác định từ tượng hình “ Tôi xồng xộc chạy vào”4/ Từ nào không phải là từ tượng hình “xôn xao, rũ rượi,xộc xệch”5/ Tìm từ địa phương tương ứng với từ toàn dân : mũ, ngô6/ Xác định trợ từ trong câu sau : “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.”7/_ Ngay tôi cũng không biết...
Đọc tiếp

1/ Đặt tên trường từ vựng “ mặt, mắt, gò má, đầu, miệng, cánh tay”

2/ Đặt tên trường từ vựng “ đá, đạp, giẫm, xéo”

3/ Xác định từ tượng hình “ Tôi xồng xộc chạy vào”

4/ Từ nào không phải là từ tượng hình “xôn xao, rũ rượi,xộc xệch”

5/ Tìm từ địa phương tương ứng với từ toàn dân : mũ, ngô

6/ Xác định trợ từ trong câu sau : “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.”

7/_ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.

8/ Chỉ ra thán từ trong các câu sau :

 a/ À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.

 b/ Vâng ! Ông giáo dạy phải !

 c/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .

0
4 tháng 4 2017

Chọn đáp án: A

17 tháng 11 2021

B nhé

30 tháng 8 2016

 

xếp các từ này vào phần j bn??

đề thiếu s s á bn ơi

1 tháng 9 2016

cột A:xôn xao ;vội vã;vật vã;rón rén;rì rầm

cột B:xô xệch;xồng xộc;xềnh xệch;rũ rượi

cột C:vi vu;lóng lánh;róc rách;rì rào

 mk ko chắc có đúng ko nữa

Bài 2. Chỉ ra các từ tượng hình, từ tượng thanh có trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng.1. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ ra các từ tượng hình, từ tượng thanh có trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng.

1. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. (Lão Hạc, Nam Cao)

2. ... Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. Đùng đùng, cai lệ giật phắt cái thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu... (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

1
22 tháng 1 2022

1.
từ tượng hình: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, dữ dội.
từ tượng thanh: Không có
2. 
từ tượng hình: ngơ ngác
từ tượng thanh: đùng đùng, sầm sập

16 tháng 11 2021

Các từ tượng thanh:
Lao xao: Tiếng cây lá trên cành va chạm vào nhau

Tí tách: Tiếng mưa

21 tháng 2 2019
Từ tượng thanh Từ tượng hình
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển - Lênh khênh, khệnh khạng, chễm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghênh ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt.