Bài 4: Cho 2 cây thuần chủng lai với nhau được F 1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F 1 giao
phấn với nhau thu được F 2 như sau:
80 cây quả tròn, hoa đỏ; 160 cây quả tròn, hoa hồng; 80 cây quả tròn, hoa trắng; 160 cây quả
bầu dục, hoa đỏ; 320 cây quả bầu dục, hoa hồng; 160 cây quả bầu dục, hoa trắng; 80 cây quả
dài, hoa đỏ; 160 cây quả dài, hoa hồng; 80 cây quả dài, hoa trắng.
Cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và
phân ly độc lập. Quả dài và hoa trắng do gen lặn quy định.
1. Biện luận, lập SĐL từ P đến F 2 .
2. Phải chọn cặp lai như thế nào để F 1 có tỉ lệ kiểu hình:
25% cây quả bầu dục, hoa hồng
25% cây quả bầu dục, hoa trắng
25% cây quả dài, hoa hồng
25% cây quả dài, hoa trắng
Biện luận và lập SĐL minh họa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét riêng từng cặp tính trạng có:
+) 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài --> Aa
+) 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng --> Bb x Bb
Xét chung 2 cặp tính trạng có (1:2:1)(1:2:1) = tỉ lệ theo đầu bài
--> 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
F2 có 16 tổ hợp = 4x4 --> có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả 2 cặp
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x aabb
hoặc Aabb x aaBb
Xét riêng từng cặp tính trạng có:
+) 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài --> Aa
+) 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng --> Bb x Bb
Xét chung 2 cặp tính trạng có (1:2:1)(1:2:1) = tỉ lệ theo đầu bài
--> 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
F2 có 16 tổ hợp = 4x4 --> có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả 2 cặp
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x aabb
hoặc Aabb x aaBb
Xét riêng từng cặp tính trạng có:
+) 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài --> Aa
+) 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng --> Bb x Bb
Xét chung 2 cặp tính trạng có (1:2:1)(1:2:1) = tỉ lệ theo đầu bài
--> 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
F2 có 16 tổ hợp = 4x4 --> có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả 2 cặp
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x aabb
hoặc Aabb x aaBb
Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có:
56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ
⇒\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ
⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài
⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng
+ \(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)
+ \(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)
Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb
Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:
+AABB x aabb
+aaBB x AAbb
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)
GP: AB ; ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
TH2:
P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
F1 x F1: Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab
Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%