cho 17,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và M vào dd H2S04 đặc nóng thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2 hỗn hợp kim loại trên vào CuSO4 khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 chất rắn có kL 21,6 g và dd A. cho 1 lượng NaOH 1M vào dd A đến KL kết tủa không đổi thì phải dùng hết 700ml dd và lượng kết tủa là 0,1 mol.Xác định kim loại M.biết các pứ xảy ra hoàn toàn.M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,01
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$
$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.
Giải được: a=0,02; b=0,025.
Gọi số mol Fe, Mg lần lượt là x, y
Dung dịch X chứa MgSO4 y mol và FeSO4 0,035-y mol(bảo toàn S).
Bảo toàn Fe:
Giải được: x=0,015; y=0,035.
Cho Ba(OH)2 tác dụng với X thu được kết tủa gồm BaSO4 0,035 mol và Mg(OH)20,035 mol.
Vậy nung kết tủa được rắn nặng m=9,555 gam gồm BaSO4 và MgO