1. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng 250 gam dung dịch H2SO4 15,68% , thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a. Viết PTHH b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
d. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% tối thiểu để kết tủa hết dung dịch X. Biết dNaOH = 1,2 g/ml.
2. Hoà tan 26,2g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M.
a. Viết PTHH b. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có d = 1,14 g/ml cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit nói trên.
2/
Al2O3 + 3H2SO4→Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
CuO + H2SO4→CuSO4 + H2O (2)
Đặt nAl2O3=a
nCuO=b
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}\text{102a+80b=26,2}\\3a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
a=0,1;b=0,2
mCuO=0,2.80=16(g)
% CuO=\(\frac{16}{26,2}.100\) =61%
%Al2O3=100-61=39%