K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Phân loại và dán các biển báo (bao gồm cả tên biển báo) theo từng nhóm biển báo (Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển báo chỉ dẫn, biển báo phụ) 2. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của mỗi nhóm biển báo đó? * Lưu ý: Trình bày trên giấy A0 đảm bảo khoa học, đủ nội dung.   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2                                        Hình 1                           ...
Đọc tiếp

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Phân loại và dán các biển báo (bao gồm cả tên biển báo) theo từng nhóm biển báo (Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển báo chỉ dẫn, biển báo phụ)

2. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của mỗi nhóm biển báo đó?

* Lưu ý: Trình bày trên giấy A0 đảm bảo khoa học, đủ nội dung.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

                                       Hình 1                                                                                   Hình 2   

                                        Hình 3                                                                                            Hình 4

Quan sát hình 1, hình 2, hình 3, hình 4 và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Em hãy chỉ ra các hành vi sai của người tham gia giao thông.

Hình 1 ……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………….

Hình 2 ……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………….

Hình 3 ……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………….

Hình 4 ……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………….

Câu 2: Điều gì có thể xảy ra với các hành vi sai đó?

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Câu 3: Em hãy nêu tầm quan trọng của các biển báo hiệu giao thông đường bộ?

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

0
27 tháng 9 2023

a) Bạn Hồng trả lời còn sai sót, phải là hầu hết chứ không phải tất cả vì còn một số biển cáo cấm thuộc trường hợp đặc biệt.
b) Để đảm bảo an toàn khi đi đường mỗi chúng ta cầnL
+ Không uống rượu bia khi tham gia giao thông
+ Giảm tốc độ khi đến ngã tư, ngã ba, khúc cua, ngã rẽ
+ Không lách vào những khe hở quá hẹp giữa hai xe
+ Sử dụng gương chiếu hậu, đèn tín hiệu và đèn pha đúng cách
+ Giữ khoảng cách an toàn với xe đi trước
+ Tránh đi vào điểm mù của xe ô tô cỡ lớn
+  Lưu ý khi đi đường cao tốc
+  Nhường đường cho xe ưu tiên
+ Sang đường đúng cách
+  Tuân thủ luật giao thông và chỉ dẫn của lực lượng chức năng////

27 tháng 9 2023

nguồn câu b) https://tuyengiaothainguyen.org.vn/vi/an-toan-giao-thong/tin-tuc/nhung-ky-nang-can-thiet-de-dam-bao-an-toan-khi-tham-gia-giao-thong-106.html

15 tháng 11 2021

Tham khảo!

Câu 1:

Sự khác biệt chính giữa sinh vật sống và sinh vật không sống là sự sống. Những sinh vật sống có sự sống do đó chúng sống trong khi những vật không sống không có sự sống. Do đó họ không còn sống. Hơn nữa, sinh vật sống có tế bào sống trong khi sinh vật không sống không có tế bào.

Câu 3:

Vật thể tự nhiên gồm con người, cây cỏ hoa lá cành, động vật . . . như vậy thì Vật thể tự nhiên bao gồm tất cả những gì mà tự nhiên tạo ra, chúng có sẵn trong tự nhiên mà không bị tác động dưới bàn tay của con người tạo nên vật thể đó. Vật thể nhân tạo gồm có quần áo, thuyền xe, máy tính, sách vở . 

Câu 4:

Định nghĩa

Tính chất vật lýTính chất vật lý là tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của vật chấtTính chất hóa họcTính chất hóa học là tính chất có thể được đo bằng cách thay đổi thành phần hóa học của một chất.

 

 

15 tháng 11 2021

Tham khảo!

Rắn:

Vật rắn được đặc trưng bởi độ cứng và khả năng chống lại lực tác dụng lên bề mặt (theo phương vuông góc hoặc phương tiếp tuyến). Những đặc tính này phụ thuộc vào tính chất của các nguyên tử cấu tạo nên chất rắn, cấu trúc sắp xếp, và lực liên kết giữa các nguyên tử đó.

Lỏng:

Chất lỏng được tạo thành từ các hạt vật chất dao động cực nhỏ, chẳng hạn như nguyên tử, được giữ với nhau bằng liên kết giữa các phân tử. Giống như chất khí, chất lỏng có thể chảy và có hình dạng của vật chứa nó. ... Một tính chất đặc biệt của trạng thái lỏng là sức căng bề mặt, dẫn đến hiện tượng thấm ướt.

Khí:

Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Những phân từ này có cùng khối lượng. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi lẫn nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.

Câu 6:

Sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên trái đất:

Nước ở trong băng tuyết tan vào mùa xuân tạo thành nước ở dạng lỏng.

Nước ở dạng lỏng bay hơi tạo thành dạng khí ở trong mây.

Khi gặp nhiệt độ thấp các phân tử nước trong mây ngưng tụ lại gây ra mưa, tạo nước ở dạng lỏng.

Vào mùa đông, nhiệt độ thấp hơn 0 độ CC; nước ở dạng lỏng đông đặc lại tạo thành băng, tuyết.

Câu 7:Tính chất vật lý của oxi

– Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí  ít tan trong nước. – 1 lít nước (ở 20 °C) hòa tan được 31 ml khí oxi. – Tỉ khối của oxi đối với không khí: dO2/kk = 32/29. – Oxi hóa lỏng ở – 183 °C, oxi lỏng có màu xanh nhạt

Câu 8:

Không khí có 3 thành phần: Hơi  nước và các khí khác, khí ôxi, khí Nitơ.

Tỉ lệ của các thành phần chiếm:

Khí Nitơ: 78%Khí Ôxi : 21%Hơi nước và các khí khác: 1%

Vai trò của hơi nước đối với đời sống con người và sinh vật: Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù.

Câu 9:

Nguyên nhân 1. Tác nhân từ con người

2.. Tác nhân từ thiên nhiên

Hậu quả của ô nhiễm môi trường

1.Ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi

2.Ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi

3. Nguy cơ mắc bệnh về tim, mạch

Câu 10:

Biện pháp bảo vệ môi trường không khí mà bạn nên áp dụngSử dụng phương tiện giao thông công cộng. Phương tiện giao thông thải ra rất nhiều khí độc hại vào không khí. ... Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. ... Sử dụng năng lượng sạch. ... Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng. ... Hạn chế các hoạt động đốt cháy. ... Trồng cây xanh.

 

 

 
 BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNHCâu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?  Hình 2.1    A. Cấm thực hiện.                                        B. Bắt buộc thực hiện.    C. Cảnh báo nguy hiểm.                              D. Không bắt buộc thực hiện.                Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?Câu 3. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng...
Đọc tiếp

 

BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Câu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
 

 Hình 2.1

    A. Cấm thực hiện.                                        B. Bắt buộc thực hiện.

    C. Cảnh báo nguy hiểm.                              D. Không bắt buộc thực hiện.                

Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Câu 3. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

 

Câu 4. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cẩn phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 5*. Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cẩn đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

1
24 tháng 12 2021

lỗi hình r bn :'(

- Hoa cần chú ý biển báo đường dành cho người đi bộ và đèn tín hiệu giao thông.

- Hoa đi ra khỏi nhà, đi đến ngã tư. Ở ngã tư, Hoa cần chú ý đèn giao thông, khi đèn xanh cho người đi bộ, Hoa sang đường ở vạch kẻ dành cho người đi bộ. Hoa đi thẳng vỉa hè đó và nhìn hướng tay trái là đến trường.

- Hoa phải tuân thủ các quy định của các biển báo giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho những người xung quanh khi tham gia giao thông.

2 tháng 11 2021

Ko biết làm thì đừng spam

1 tháng 11 2023

Các quy định an toàn trong phòng thực hành :

Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định.Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay - lấy hoá chất, khẩu trang thí nghiệm,Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành.Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định   Các  kí hiệu trong phòng thực hành : loading... 
4 tháng 11 2023

Ggcmfcg

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
18 tháng 11 2023

Phân biệt một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành: