K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

)

Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:1 điểm   

Cảm ứng   

Sinh trưởng và sinh sản   

Dinh dưỡng   

Tất cả các đáp án trên

xin tích

TL

Tất cả các đáp án trên nha

Hok tốt

Câu 01:Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:A.vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.B.vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.C.vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật...
Đọc tiếp

Câu 01:

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A.

vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

B.

vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

C.

vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản .

D.

vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 02:

Cho các câu sau:
(a) Oxygen cung cấp cho sự hô hấp của con người;
(b) Một vật có thể cháy ngay cả khi không có oxygen;
(c) Oxygen nặng hơn không khí;
(d) Các nhiên liệu cháy trong oxygen tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí.
Câu đúng là:

A.

(a), (d).

B.

(b), (d).

C.

(a), (c).

D.

(a), (d).

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 03:

Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần:

A.

Ngồi học đúng tư thế.

B.

Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.

C.

Các ý trên đều đúng.

D.

Tập thể dục thể thao thường xuyên.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 04:

Một số cơ quan ở cơ thể người là:

A.

Phổi, Tim, Thận, Dạ dày.

B.

Tim, Phổi, Ruột, Cành.

C.

Phổi, Ruột, Thân cây.

D.

Tim, Thận, Dạ dày, Lá.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 05:

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:

A.

100 0

B.


C. 500 0 C.

C.

1000 0 C.

D.

780 0 C.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 06:

Cách làm tiêu bản và quan sát tế bào biểu bì hành tây gồm mấy bước?

A.

1.

B.

3.

C.

2.

D.

4.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 07:

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:

A.

kilôgam.

B.

tạ.

C.

tấn.

D.

gam.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 08:

Cơ thể đa bào là:

A.

Các ý đều sai.

B.

Được cấu tạo từ 1 tế bào.

C.

Được cấu tạo từ nhiều tế bào.

D.

Các ý đều đúng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 09:

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A.

Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

B.

Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo .

C.

Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

D.

Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 10:

Hiện tượng vật lý là:

A.

Cửa sắt bị gỉ

B.

Đốt que diêm

C.

Thức ăn bị ôi thiu

D.

Nước sôi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 11:

Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống?

A.

Cái bảng, cây bút, hòn đá.

B.

Con gà, con chó, cây nhãn.

C.

Con gà, cây nhãn, miếng thịt.

D.

Chiếc bút, con vịt, con chó.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 12:

Cây lớn lên được là nhờ:

A.

Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.

B.

Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.

C.

Sự tăng kích thước của nhân tế bào.

D.

Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 13:

Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là :

A.

cm.

B.

mm.

C.

m.

D.

km.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 14:

Vật thể tự nhiên là:

A.

Ao, hồ, sông, suối.

B.

Biển, mương, kênh, bể nước.

C.

Đập nước, máng, đại dương, rạch.

D.

Hồ, thác, giếng, bể bơi.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 15:

Một bình tràn chứa được nhiều nhất là 100cm 3 nước. Bình đang đựng 60cm 3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm 3 . Thể tích của vật rắn là:

A.

V= 60cm 3 .

B.

V= 90cm 3 .

C.

V= 50cm 3 .

D.

V= 70cm 3 .

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 16:

Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?


A.

5cm.

B.

6cm.

C.

3cm.

D.

4cm.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 17:

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?

A.

Không mùi, không vị.

B.

Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) .

C.

Chất khí, không màu.

D.

Tan rất ít trong nước.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 18:

Tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở thành phần nào?

A.

Thành phần tế tế bào.

B.

Lục lạp.

C.

Không bào.

D.

Tất cả các ý đều đúng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 19:

Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ:

A.

Tế bào.

B.

Thực vật.

C.

Tế bào thực vật.

D.

Động vật.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

2
3 tháng 12 2021

Nhỏ thôi em ơi =)

tách nhỏ ra 

26 tháng 12 2016

Đào Xuân Nhi

5 tháng 2 2017

thi rồi mà ta

4 tháng 12 2021

Vật vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật hữu sinh có các đặc điểm trên.

23 tháng 3 2018

Đáp án B 

9 tháng 12 2021

A

9 tháng 12 2021

A

1.Lối sống chính của nấm là?A. Tự dưỡng B.Dị dưỡng. C.Cộng sinh  D. Hội sinh. 2.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm?A. Nấm là sinh vật dị dưỡng, thức ăn là chất vô cơ từ môi trường.B. Chúng có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể thực vật, động vật, con người. C. Nấm có dạng cơ thể đơn bào.D. Nấm đa bào thường không phân nhánh. 3.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm? A. Nấm là sinh...
Đọc tiếp

1.Lối sống chính của nấm là?

A. Tự dưỡng B.Dị dưỡng. C.Cộng sinh  D. Hội sinh. 

2.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm?

A. Nấm là sinh vật dị dưỡng, thức ăn là chất vô cơ từ môi trường.

B. Chúng có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể thực vật, động vật, con người. 

C. Nấm có dạng cơ thể đơn bào.

D. Nấm đa bào thường không phân nhánh. 

3.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm? 

A. Nấm là sinh vật nhân sơ, cấu tạo có thành tế bào kitin.6. 

B. Môi trường sống nơi ẩm ướt. 

C. Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào. 

D. Một số nấm có cơ quan sinh sản gọi là sợi nấm. 

4.Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ. B.Thường sống quanh các gốc cây.

C. Sinh sản bằng cách phân đôi.  D. Sinh sản bằng cách nảy chồi. 

5.Nấm nào sau đây được dùng làm thực phẩm chức năng. 

A. Nấm linh chi.    B. Nấm rơm.

C. Nấm hương   D. Nấm mộc nhĩ

6.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm túi?

A. Là loại nấm thể quả dạng hình túi. 

B. Là loại nấm thể quả có mũ. 

C. Có các sợi phân nhánh, màu nâu. 

D. Đại diện: nấm rơm, nấm sò…. 

 

 

 

 

 

 

3
26 tháng 1 2022

1.Lối sống chính của nấm là?

A. Tự dưỡng B.Dị dưỡng. C.Cộng sinh  D. Hội sinh. 

2.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm?

A. Nấm là sinh vật dị dưỡng, thức ăn là chất vô cơ từ môi trường.

B. Chúng có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể thực vật, động vật, con người. 

C. Nấm có dạng cơ thể đơn bào.

D. Nấm đa bào thường không phân nhánh. 

3.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm? 

A. Nấm là sinh vật nhân sơ, cấu tạo có thành tế bào kitin.6. 

B. Môi trường sống nơi ẩm ướt. 

C. Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào. 

D. Một số nấm có cơ quan sinh sản gọi là sợi nấm. 

4.Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ. B.Thường sống quanh các gốc cây.

C. Sinh sản bằng cách phân đôi.  D. Sinh sản bằng cách nảy chồi. 

5.Nấm nào sau đây được dùng làm thực phẩm chức năng. 

A. Nấm linh chi.    B. Nấm rơm.

C. Nấm hương   D. Nấm mộc nhĩ

6.Đặc điểm nào là đúng khi nói về nấm túi?

A. Là loại nấm thể quả dạng hình túi. 

B. Là loại nấm thể quả có mũ. 

C. Có các sợi phân nhánh, màu nâu. 

D. Đại diện: nấm rơm, nấm sò…. 

 

 

26 tháng 1 2022

1.B

2.B

3.D

4.A

5.A

6.A

31 tháng 12 2019

Đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là 2, 3, 4.

(1) sai. Vì trong lưới dinh dưỡng thì những sinh vật sản xuất được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

(2) đúng. Vì hiệu suất sinh thái 10% nên tổng các bậc 2, 3, 4, 5,… chỉ bằng 0,11111 của bậc đầu tiên.

(4) đúng. Vì trong lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng (mỗi mắt xích) có nhiều loài.

17 tháng 1 2019

Chọn đáp án B.

Các phát biểu đúng I, II.

- I đúng: trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Ví dụ, trong một lưới thức ăn, cỏ được hươu, nai, thỏ sử dụng làm thức ăn thì hươu, nai, thỏ đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 (cùng bậc dinh dưỡng).

- II đúng: các loài ăn sinh vật sản xuất được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.

- III sai: các loài động vật ăn thực vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật).

- IV sai: để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái. Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp khối lượng và tháp năng lượng. Trong đó, tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Ở đa số các hệ sinh thái thì tháp khối lượng có đáy rộng, đỉnh hẹp, nghĩa là tổng khối lượng của bậc dinh dưỡng 1 lớn hơn tổng khối lượng của các bậc dinh dưỡng còn lại. Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ, tháp khối lượng bị biến dạng có đáy hẹp, đỉnh rộng, nghĩa là sinh khối của bậc dinh dưỡng cấp 1 nhỏ hơn các bậc dinh dưỡng phía trên. Các quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp, trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất cân đối. Hoặc ở các hệ sinh thái đỉnh cực thì khối lượng của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp cũng trở nên biến dạng