K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75% b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %? Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng...
Đọc tiếp

Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.

a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%

b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X

c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %?

Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.

Bài 3: Cho một lá sắt có khối lượng 5g vào 50ml dung dịch CuSI4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng

7
11 tháng 11 2019

Bài 2:

Dd D gồm Ba(AlO2)2

\(\text{BaO+H2O}\rightarrow\text{Ba(OH)2}\)

\(\text{Ba(OH)2+Al2O3}\rightarrow\text{Ba(AlO2)2+H2O}\)

\(\text{CO2+Ba(AlO2)2+3H2O}\rightarrow\text{2Al(OH)3+Ba(HCO3)2}\)

Phần B không tan gồm FeO và Al2O3

\(\text{FeO+CO}\rightarrow\text{Fe+CO2}\)

\(\text{2Fe+Al2O3}\rightarrow\text{2Al+Fe2O3}\)

\(\text{Fe2O3+3CO}\rightarrow\text{2Fe+3CO2}\)

\(\rightarrow\) E gồm Fe và Al

\(\text{2Al+2NaOH+2H2O}\rightarrow\text{2NaAlO2+3H2}\)

\(\rightarrow\)G gồm Fe

\(\text{Fe+H2SO4}\rightarrow\text{FeSO4+H2}\)

\(\text{10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4}\rightarrow\text{5Fe2(SO4)3+2MnSO4+K2SO4+8H2O}\)

11 tháng 11 2019

Lần sau đăng tách câu hỏi nhỏ ra nhé

10 tháng 4 2022

\(m_{CaCO_3}=90\%.400=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

             3,6 ----------> 3,6 -----> 3,6

\(\rightarrow n_{CaO}=3,6.75\%=2,7\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3\left(chưa.pư\right)}=3,6-2,7=0,9\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_X=0,9.100+2,7.56=241,2\left(g\right)\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,9.100}{241,2}=37,31\%\)

\(V_Y=V_{CO_2}=3,6.75\%.22,4=60,48\left(l\right)\)

10 tháng 4 2022

\(m_{CaCO_3}=\dfrac{400\cdot90\%}{100\%}=360g\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6mol\)

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

3,6           3,6       3,6

Thực tế: \(n_{CaO}=3,6\cdot75\%=2,7mol\)

\(\Rightarrow m_{CaO}=2,7\cdot56=151,2g\)

31 tháng 10 2021

C

31 tháng 10 2021

sao lại ý C ạ

13 tháng 1 2022

\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)

20 tháng 1 2022

\(m_{CaCO_3}=400\cdot90\%=360\left(g\right)\)

\(m_{trơ}=400-360=40\left(g\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3.6\left(mol\right)\)

\(a.\)

\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=3.6\cdot75\%=2.7\left(mol\right)\)

\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)

\(2.7........2.7...........2.7\)

\(m_X=m_{CaO}+m_{CaCO_3\left(dư\right)}+m_{trơ}=2.7\cdot56+\left(3.6-2.7\right)\cdot100+40=281.2\left(g\right)\)

\(b.\)

\(\%CaO=\dfrac{2.7\cdot56}{281.2}\cdot100\%=53.77\%\)

\(V_{CO_2}=2.7\cdot22.4=60.48\left(l\right)\)

28 tháng 7 2016

lấy m=100g 
=> mCaCO3=80 => n=0.8 
n pứ=x => mCaO=56x 
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565 
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%

28 tháng 7 2016

100g ở đâu v

23 tháng 8 2021

mCaCO3 = 500*80%= 400 (g) 

nCaCO3 = 400/100 = 4 (mol) 

nCaCO3(pư) = 4*70%=2.8 (mol) 

CaCO3 -to-> CaO + CO2 

2.8..................2.8 

Chất rắn X : CaCO3 dư , CaO 

mX = ( 4 -2.8 ) *100 + 2.8*56 = 276.8 (g) 

%CaO = 2.8*56/276.8 * 100% = 56.64%

a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)

PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O

nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)

=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)

=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)

b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%

20 tháng 1 2022

a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)

PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O

nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)

=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)

=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)

b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%

20 tháng 1 2022

undefined

Câu 4. (2,5 điểm)Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).Câu 5. (2,0 điểm)1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi...
Đọc tiếp

Câu 4. (2,5 điểm)

Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.

1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%

2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).

Câu 5. (2,0 điểm)

1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a?

2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng.

Câu 6. (3,5 điểm)

Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2 

Câu 7. (3,5 điểm)

Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.

          a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

          b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.

 

4
5 tháng 2 2022

Câu 7:

\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư,Znhết\\ a,n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{O\left(mất\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{giảm}=m_{O\left(mất\right)}=0,3.16=4,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m=4,8\left(g\right)\)

5 tháng 2 2022

Câu 6:

- Giả sử có 1 mol hỗn hợp khí A. 

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_xO}=30\%.1=0,3\left(mol\right)\\n_{SO_2}=30\%.1=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=1-\left(0,3+0,3\right)=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_A=0,3.\left(14x+16\right)+0,3.64+0,4.44=41,6+4,2x\left(g\right)\\ \%m_{N_xO}=19,651\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{4,2x+4,8}{41,6+4,2x}.100\%=19,651\%\\ \Leftrightarrow x=1\\ \Rightarrow N_xO.là:NO\\ M_{hhA}=\dfrac{0,3.30+0,3.64+0,4.44}{1}=45,8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow d_{\dfrac{hhA}{H_2}}=\dfrac{45,8}{2}=22,9\)