Cho 1.35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu đc 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Nó và NO2 có tỉ khối với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gọi n N O = a n N O 2 = b
Có
Vậy
m m u ố i = m k i m l o ạ i + m N O 3 -
=1 1,35+62.0,0875 = 6,775 (gam)
Theo gt ta có: $n_{NO}=0,01(mol);n_{NO_2}=0,04(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=n_{NO_3^-/trongmuoi}=0,07(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=1,35+62.0,07=5,69(g)$
Gọi \(n_{NO} = a ; n_{NO_2} = b\)
Ta có :
\(a + b = \dfrac{896}{1000.22,4} = 0,04\\ 30a + 46b = 0,04.42\)
Suy ra a = 0,01 ; b = 0,03
Giả sử không có muối amoni tạo thành.
\(n_{NO_3^-} = n_{e\ trao\ đổi} = 3n_{NO} + n_{NO_2} = 0,06(mol)\)
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{NO_3^-} = 1,35 + 0,06.62 = 5,07(gam)\)
1) Gọi x, y là số mol Mg và Zn có trong hh kim loại:
m(hh KL) = m(Mg) + m(Zn) = 24x + 65y = 8,9g [1]
Số mol các sản phẩm khử tạo thành:
n(SO2) = 1,12/22,4 = 0,05mol; n(S) = 1,6/32 = 0,05mol
Quá trình oxy hóa:
Mg → Mg+2 + 2e
x x 2x
Zn → Zn+2 + 2e
y y 2y
Số mol e nhường: n(e nhường) = 2x + 2y mol
Quá trình khử:
2e + S+6 → S+4
0,1 0,05
6e + S+6 → S
0,3 0,05
số mol e nhận: n(e nhận) = 0,1 + 0,3 = 0,4mol
Theo ĐL bảo toàn e: n(e nhường) = n(e nhận) → 2x + 2y = 0,5mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,1mol và y = 0,1mol
Khối lượng mỗi muối thu được:
m(MgSO4) = 120.0,1 = 12g
m(ZnSO4) = 161.0,1 = 16,1g
Chọn đáp án C
Đặt số mol của NO = x và NO2 = y mol
Ta có hệ
Luôn có mmuối = mkl + mNO3- = 1,35 + 62.∑ne trao đổi = 1,35 + 62. (0,01. 3 + 0,03) = 5,07 gam
⇒ Chọn C
Đặt số mol của NO = x và NO2 = y mol
Luôn có mmuối = mkl + mNO3- = 1,35 + 62.∑ne trao đổi
= 1,35 + 62. (0,01. 3 + 0,03) = 5,07 gam
Đáp án C
Khối lượng muối nitrat của kim loại
= mkim loại + mNO3-tạo muối
= mkim loại + 62.ne nhường
= 2,06 + 62.0,04.3 = 9,5g
Chọn D.
Lưu ý:
mmuối= mkim loại + 62.ne nhường + mNH4NO3
Đáp án : D
Vì %V của N2 và NO2 bằng nhau => Qui đổi về NO và N2O
Coi hỗn hợp gồm NO và N2O với tổng số mol = 0,5 và MZ = 35,6g.
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nNO = 0,3 mol ; nN2O = 0,2 mol
, nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,3 + 10.0,2 = 3,2 mol
\(\text{nhh khí = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)}\)
M hh = 20×MH2 = 20×2= 40 (g/mol)
→ mhh khí = nhh khí × Mhh = 0,05 × 40 = 2 (g)
Đăt nNO = a(mol) và nNO2 = b (mol)
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{n h h = a + b = 0 , 05 }\\\text{m h h = 30 a + 46 b = 2 }\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a = 0 , 01875 = n N O }\\\text{ b = 0 , 03125 = n N O 2 }\end{matrix}\right.\)
Qu á trình nhận e
N+5 +3e → N+2 (NO)
0,05625← 0,01875 (mol)
N+5 +1e → N+4 (NO2)
0,03125 ← 0,03125 (mol)
Có: nNO3- (trong muối) = ne (nhận) \(\text{= 0,05625+ 0,03125 = 0,0875 (mol)}\)
BTKL có: mmuối = mhh KL + mNO3- \(\text{= 1,35 + 0,0875×62 = 6,775 (g)}\)
V = 1,12/22,4 = 0,05
\(\overline{M}\) = 20.2= 40
ta có hệ:
nNO+nNO2= 0,05
30nNO+46nNO2= 0,05x40
nNO= 3/160 mol
nNO2= 1/32mol
= > m muối= m kim loại+ m gốc axit=1,35+62x( 3/160x3+1/32)= 6,775 gam