Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đồng nghĩa với hiền hậu: phúc hậu, đôn hậu, hiền lành,.....
Trái nghĩa với hiền hậu: độc ác, gian ác, tàn ác, tàn bạo,.....
+) Từ đồng nghĩa: Hiền lành
+) Từ trái nghĩa: Độc ác
Đặt câu:
+) Từ đồng nghĩa: Nàng tấm rất hiền lành
+) Từ trái nghĩa: Mụ gì ghẻ rất độc ác
– Trung hậu, đảm đang là phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
Mẹ tôi là một người phụ nữ có tấm lòng nhân hậu
Nhân từ là một đức tính tốt cần có ở mỗi con người
- Lan có sức học bình thường trong lớp.
- Đó là câu chuyện tầm thường.
- Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.
- Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
Trả lời :
- Phúc hậu : Bà tôi là người rất phúc hậu
- Phúc lợi : Phúc lợi của trường ta rất tốt
#H
Gia đình tôi hạnh phúc.
Bà ấy thật phúc hậu
Cô ấy thật bất hạnh
tôi rất hạnh phúc
tính tình bạn ấy rất phúc hậu
cuộc đời bạn ấy rất bất hạnh
Từ đồng nghĩa : đôn hậu
Từ trái nghĩa : độc ác.
Mẹ em là người rất đôn hậu.
Bà hàng xóm nhà em rất độc ác.
Cô gái ấy trung hậu và hiền dịu
3. Những người trung hậu thường rất được yêu quý.
4. Bác gái là một người trung hậu và nhân ái.
5. Anh ấy là một người trung hậu và rất giỏi.
6. Anh thật có phúc khi có người vợ trung hậu đảm đang
7. Nghề săn bắn vào trung hậu kỳ Tây Hạ vẫn còn hưng thịnh, được đại thần Tây Hạ xem trọng, quân đội Tây Hạ thường dùng việc săn bắn để huấn luyện hay diễn tập quân sự.