Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân
b)Tràng giang đại hải
c)Tiến thoái lương nan
d)Thượng lộ bình an
e)Đồng tâm hiệp lực
Giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Tứ cố vô thân: Là 4 bề (4 hương ĐÔng, Tây, Nam và Bắc) đều không có người thân
-Tràng giang đại hải: Dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch, gọn gàng.
-Tiến thoái lường nan: Ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó.
-Thượng lộ bình an: Lên đường bình yên
-Đồng tâm hiệp lực: Chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đích chung)
-Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng; đánh trận nào thắng trận ấy, không có đối thủ nào địch nổi
Tứ cố vô thân = Không có người thân thích
Tràng giang đại hải = Sông dài biển rộng; ý nói dài dòng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan = Tiến hay lui đều khó.
Thượng lộ bình an = Lên đường bình yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực = Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó.
Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy.
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
Sau khi anh trai mất, cô ấy đã không còn nhà ở, tứ cố vô thân
Anh ta lúc nào cũng ghi một tràng giang đại hải nhưng cũng chẳng hay gì
Bà ta đang rơi vào tình cảnh tiến thoái lưỡng nan
Mọi nguời chúc cho anh ấy thượng lộ bình an
Tứ cố vô thân là bốn bề xung quanh không có ai thân thích
Trường giang đại hải là sông dài biển rộng : ý chí cách nói dài dòng lôi thôi
Tiến thoái lưỡng nan : tiến lên hay lui đều khó
Thượng lô bình an : lên đường bình an
Một nắng hai sương :sự chịu đựng gian khổ từ sáng sớm đến chiều tối
tối lửa tắt đèn :chỉ sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của hàng xóm láng giềng
- Tứ cố vô thân : (cảnh sống) đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
- Trường giang đại hải : dài dòng, thiếu rành mạch
- Tiến thoái lưỡng nan : ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó.
- Thượng lộ bình an : lên đường bình yên (thường dùng trong lời chúc người đi xa)
- Một nắng hai sương : tả cảnh làm lụng vất vả ngoài đồng ruộng, dãi nắng dầm sương từ sáng sớm tới chiều tối.
- Tắt lửa tối đèn : những khi xảy ra việc bất trắc rất cần có hàng xóm, láng giềng giúp đỡ
- Thiên địa: trời đất, thế giới.
+ Thiên: trời
+ Địa: đất
- Giang sơn: sông núi và dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền một nước.
+ Giang: sông
+ Sơn: núi
- Huynh đệ: anh em trai
+ Huynh: anh
+ Đệ: em
- Quốc gia: một lãnh thổ có chủ quyền, trong đó những con người sống trên lãnh thổ đó gắn bó với nhau.
+ Quốc: nước.
+ Gia: nhà
- Cường nhược: Mạnh và yếu ( cường thịnh và suy nhược ).
+ Cường: mạnh
+ Nhược: Yếu
- Tiến thoái: Tiến lùi.
+ Tiến: tiến lên
+ Thoái: Lùi xuống
- Sinh tử: sống chết.
+ Sinh: sống
+ Tử: Chết
- Tồn vong: sự tồn tại và tiêu diệt.
+ Tồn: tồn tại.
+ Vong: tiêu diệt
- Thâm căn cố đế: điều đã ăn sâu vào không thể thay đổi được.
+ Thâm: sâu
+ Căn: nền tảng nguồn gốc vấn đề.
+ Cố: bền
+ Đế: cuống hoa
- Kim chi ngọc diệp: con cái nhà quyền quí trong xã hội phong kiến.
+ Kim: Vàng
+ Chi: cành
+ Ngọc diệp: Lá ngọc
- Sơn cước: Chân núi.
+ Sơn: núi
+ Cước: chân
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân: Những ai không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình
b)Tràng giang đại hải:dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch gọn gàng
c)Tiến thoái lương nan: ở vào tình thế bế tắc, tiến cúng khó mà lui cũng khó
d)Thượng lộ bình an:lên đường bình yên
e)Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng cùng góp sức
a)Những ai không có ba mẹ , anh em ,bà con, người thân thích ,không nơi nương tựa ,sống một mình
b)Rườm rà ,lôi thôi ,thiếu lành mạch
c)Sự cần thiết để đưa ra 1 lựa chọn khó khăn, bao gồm cả việc thực hiện 1 sự lựa chọn giữa đạo đúc loại trừ lẫn nhau hoặc phức tạp ko kém
d)lên đường bình yên, an toàn, thường dành cho người đi xa
e) chung một lòng, góp sức ,trí với nhau để tạo dựng thành công
Hok tốt