Câu 1: Tìm kiếm từ khoá hoa hồng - đỏ a. Hình ảnh hoa hồng đỏ bị loại bỏ b. Hình ảnh hoa hồng đỏ không bị loại bỏ c. Hình ảnh hoa hồng không bị loại bỏ d. Hình ảnh hoa hồng bị loại bỏ Câu 2: Chỉ đưa các hình ảnh bút bi đỏ a. bút bi -đỏ b. bút bi + xanh c. bút bi + đen d. bút bi + đỏ Câu 3: Các website được lưu trên? a. Địa chỉ trang web b. Trang web c. Máy chủ internet d. website Câu 4: Truy cập trang web người sử dụng phải? a. Sử dụng một phần mềm b. Sử dụng một trình duyệt web c. Sử dụng máy tìm kiếm d. Sử dụng địa chỉ web Câu 5: Sắp xếp nội dung theo đúng thứ tự lưu trang web? a. Chọn lệnh Lưu thành … . Chọn ổ đĩa, thư mục và gõ tên tệp muốn lưu và Enter b. Câu d, a c. Câu a, d d. Nháy nút phải chuột lên vị trí không có ảnh, video hay liên kết Câu 6: Website nào dưới đây cung cấp công cụ chỉ tìm kiếm các trang web không trong nội bộ website đó? a. Tienphong: http://www.tienphong.vn b. Vietnamnet: http://www.Vietnamnet.vn c. Thieunien: http://www.thieunien.vn d. Google: http://www.google.com.vn Câu 7: Homepage là? a. Trình duyệt web b. Trang chủ c. Máy tìm kiếm d. Từ khoá Câu 8: Địa chỉ nào không phải địa chỉ máy tìm kiếm? a. Dantri: http://www.dantri.com.vn b. Yahoo: http://www.yahoo.com c. Microsoft: http://www.bing.com d. Google: http://www.google.com.vn Câu 9: Trình duyệt web a. Hyperlink b. Search engine c. Web browser d. Website Câu 10: Ngôn ngữ HTML? a. HyperText Markup Language b. HyperLink Markup Language c. HyperText Makup Language d. HyperText Markup Languge
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
→ Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: 9A-B- : hoa đỏ.
3A-bb: hoa hồng.
3aaB-: hoa vàng.
1aabb: hoa trắng.
Loại bỏ các cây đỏ, trắng ta được:
Chọn đáp án C
do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta chia lại tỉ lệ:
2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG
2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab
1/6 Abb cho 1/6Ab
Tuowng tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)
F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb ⇒ xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9
Đáp án C
9:6:1 là tỷ lệ của kiểu tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb : trắng
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ ta có: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb cho giao phối ngẫu nhiên. Chắc chắn tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ; hồng, trắng → loại bỏ được A,B,D
1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → Tỷ lệ giao tử: 2/7Ab:2/7aB :3/7ab
→ hoa đỏ: 2×2/7×2/7 = 8/49; hoa trắng = (3/7)2 = 9/49 → hoa hồng: 32/49
Đáp án C
9:6:1 là tỷ lệ của kiểu tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb : trắng
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ ta có: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb cho giao phối ngẫu nhiên. Chắc chắn tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ; hồng, trắng → loại bỏ được A,B,D
1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → Tỷ lệ giao tử: 2/7Ab:2/7aB :3/7ab
→ hoa đỏ: 2×2/7×2/7 = 8/49; hoa trắng = (3/7)2 = 9/49 → hoa hồng: 32/49
Đáp án D
- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D
P:
(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:
(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5
(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua : a a B d B d
(4) đúng, hoa đỏ quả chua: 1 A A : 2 A a B d B d tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9
Đáp án D
- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D
(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:
(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: A A b D b D = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5
(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua : a a B d B d
(4) đúng, hoa đỏ quả chua: (1AA;2Aa) B d B d tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của
F
1
có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F 2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F 2 , tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F 2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F 2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng