Phiên âm những từ sau theo cách đọc "s" ; "es".
(+) Couches
(+) Brushes
(+) Games
(+) Cats
(+) Potatoes
(+) Rulers
(+) Classes
(+) Jumps
(+) Boxes
(+) Laughs
Giúp mình vs các bn , bài tập về nhà của mình đó .Gấp nha ! Ai nhanh tay mình sẽ tick
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Mấy từ này em đọc thế này cho dễ nha:
=> Jeopardize /tréo-pa-đì/
=> Devastate /đe-va-s-tây/ (dell phải say)
=> Exacerbate /ịch-zac-dơ-bịch/
À chị ơi, em còn 1 từ này nữa ạ :( cul-de-sac ). Chị chỉ cho em với ạ.Em cảm ơn !
A. special /'speʃəl/
B. spring /sprɪŋ/
C.she /ʃi:/
D sugar/'ʃugə/
*** Good luck ~ MDia
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
1. Students /z/
2. Classrooms /z/
3. Couches /iz/
4. Families /z/
5.persons /z/
6.nurses /iz/
7.sisters /z/
8. Desks /z/
9.tables /z/
10.lamps /z/
bạn cho dài quá nên mình chỉ cho cấu trúc thôi nhé!
hầu hết các động từ đều thêm s
1 vài động từ có đuôi là s, ss, ch, sh, x, o, z thì thêm es
cách đọc đuôi s/es:
/s/: các động từ có đuôi là t, k, te, ke, p, pe, f, gh, c, th
/iz/: các động từ có đuôi là ch, sh, ce, se, ge, x, ss, s
/z/: các trường hợp còn lại
Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại
Dựa vào quy tắc sau đề làm bài
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..