K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

Câu 1: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

Ví dụ: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

CuO + H2 −to→ Cu + H2O

7 tháng 9 2019

Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

Ví dụ: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

CuO + H2 −to→ Cu + H2O

22 tháng 10 2017

14 tháng 4 2022

sự  oxi hóa là phản ứng giữa Oxi với 1 chất 
phản ứng hóa hợp là phản ứng chỉ có 1 chất mới được  tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu 
VD : S+O -to-> SO2
phản ứng phân hủy là phản ứng chỉ có 1 chất ban đầu tạo thành 2 hoặc nhiều chất sản phẩm
VD : 2KMnO4 -to->  K2MnO + MnO2 +O2 
phản ứng thế là phản ứng 2 giữa đơn chất và hợp chất , nguyên tử của đơn chất sẽ thay thế nguyên tử 1 nguyên tố khác trong hợp chất 
VD : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 

Câu 81. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử?A. Phản ứng hoá hợp.B. Phản ứng phân huỷ.C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ D. Phản ứng trao đổi.Câu 82. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá - khử?A. Phản ứng hoá hợp.B. Phản ứng phân huỷ.C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.D. Phản ứng trao đổi.Câu 83.câu 86. Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn...
Đọc tiếp

Câu 81. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử?

A. Phản ứng hoá hợp.

B. Phản ứng phân huỷ.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ

 D. Phản ứng trao đổi.

Câu 82. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

A. Phản ứng hoá hợp.

B. Phản ứng phân huỷ.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.

D. Phản ứng trao đổi.

Câu 83.

câu 86. Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn là

A. 0,25.           B. 0,50.            C. 1,25.       D. 0,75.

Câu 87. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

A. H2 + CuO ® Cu + H2O.

B. 2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O.

C. CaCO3 ® CaO + H2O.

D. HCl + NaOH ® NaCl + H2O.

 Câu 88. Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

 A. 2HgO ® 2Hg + O2.

 B. 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3.

 C. 2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O.

 D. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2.

 

 

Câu 89. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

 B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

 C. sự khử Fe và sự oxi hóa Cu2+ .

 D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ .

 Câu 90. Có phản ứng hoá học : Cl2 + 2H2O + SO2 ® 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là

A. môi trường.

 B. chất khử.

 C. chất oxi hóa.

 D. vừa chất oxi hóa, vừa chất khử.

Câu 91. Có phản ứng hoá học : H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. Phát biểu đúng khi nói về phản ứng hóa học trên là

 A. Cl2 vừa chất oxi hóa, vừa chất khử

B. H2S vừa chất oxi hóa, vừa chất khử

 C. H2S chất khử, Cl2 chất oxi hóa

D. H2S chất oxi hóa, Cl2 chất khử

Câu 92. Cho phản ứng hóa học: P + H2SO4 ® H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số chất oxi hóa và hệ số chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

 A. 7 và 9.

 B. 5 và 2.

C. 7 và 7.

D. 2 và 5.

1
22 tháng 12 2021

81: C

82: D

86: B

87: A

88: C

89: A

90: C

91: C

92: B

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

11 tháng 1 2018

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Thí dụ:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

7 tháng 9 2018

ClO - và  ClO 3 -  có cấu tạo tương ứng như sau :

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

Liên kết  ClO -  trong  ClO 3 -  ngắn hơn trong  ClO -  nên độ bền  ClO 3 -   ClO -  Do đó tính oxi hoá  ClO 3 -   ClO -

Trong dung dịch nước, ion  ClO 3 -  chỉ oxi hoá trong môi trường axit mạnh, còn ion  ClO -  oxi hoá trong bất kì môi trường nào.

NaClO + 2KI + H 2 O → NaCl +  I 2  + 2KOH

NaCl O 3  + 6KI + 3 H 2 SO 4  → NaCl + 3 I 2  + 3 K 2 SO 4  + 3 H 2 O

29 tháng 8 2019

Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S,  SO 2 ,  H 2 SO 3 . Thí dụ

a) S + 2Na → Na 2 S

b)  SO 2  + 2 H 2 S  → 3S + 2 H 2 O

c)  H 2 SO 3 + 2 H 2 S   → t ° 3S + 3 H 2 O

Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S,  H 2 S ,  SO 2 ,  H 2 SO 3 . Thí dụ

a) S +  O 2   → t °   SO 2

b)  H 2 S  +  Cl 2 → S + 2HCl

c)  SO 2  +  Br 2  + 2 H 2 O  →  H 2 SO 4  + 2HBr

d) 5 H 2 SO 3  + 2 KMnO 4  → 2 H 2 SO 4  +  K 2 SO 4  + 2Mn SO 4  + 3 H 2 O

18 tháng 10 2018

 

SO 2 2 SO 2 + 2 H 2 O + O 2 → 2 H 2 SO 4 2 H 2 S + SO 2 → 2 H 2 O + 3 S

 

26 tháng 8 2017

HCl 2 HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 4 HCl + MnO 2 → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O