Ở bầu, cho quả tròn lại với với quả bầu dục thu được F1 gồm 20 quả tròn : 25 quả bầu dục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biện luận và xác định 7LKG- TLKH ở F2 (biết quả tròn là tình trạng trội, quả bầu dục là tính trạng lăn)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P : đỏ, tròn x vàng, bầu dục
F1: 100% đỏ, tròn
=> đỏ trội hoàn toàn so với vàng
tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
Quy ước : A: đỏ ; a : vàng
B : tròn; b : bầu dục
Xét tính trạng màu quả:
F2: Đỏ : vàng = 3 : 1 => Aa x Aa
Xét tính trạng hình dạng quả
F2: tròn : bầu dục = 3 : 1 => Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 đúng với tỉ lệ đề bài
=> Hai tính trạng màu quả, hình dạng quả di truyền phân li độc lập
SĐL :
P : AABB (đỏ, tròn) x aabb (vàng, bầu dục)
G AB ab
F1: AaBb (100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb (đỏ, tròn) x AaBb (đỏ, tròn)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục
Đáp án : D
P : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
F1 x cây khác
F2 : 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng
Do tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định
=> A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng
Kiểu gen Aa cho kiểu hình hồng
P : AA x aa
F1 : Aa
F1 x Aa
F2 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
P: bầu x tròn
F1 : 100% tròn
F1 x cây khác
F2 : 50% tròn : 50% bầu
ð B tròn >> b bầu
ð F1 : Bb
F2 1 2 Bb : 1 2 bb
F2 : 1AABb :1AAbb : 2AaBb : 2Aabb :1aaBb :1aabb = (1:2:1) . (1:1)
Vậy 2 gen phân li độc lập
F2 có 6 kiểu gen
Trắng bầu dục có 1 KG ( aabb)
Hồng tròn có có 1 KG (AaBb)
Tỉ lệ phân li kiểu gen ó tỉ lệ phân li kiểu hình
Nhận xét đúng là D
Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục
F1: 100% đỏ, tròn
=>đỏ tht so với vàng; tròn tht so với bầu dục
F1 dị hợp tử về hai tính trạng đang xét
F1 tự thụ phấn
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
Xét tính trạng hình dạng quả
F2\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền PLĐL
SĐL : P : AABB ( đỏ, tròn) x aabb( vàng, bầu dục)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đỏ,tròn : 3 vàng, tròn: 3 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
P đỏ, tròn lai với vàng, bầu thu được F1 100% đỏ, tròn
=> Đỏ (A) trội hoàn toàn so với vàng (a)
Tròn (B) trội hoàn toàn so với bầu (b)
=> P thuần chủng
a) Do đề không rõ qui luật phân ly nên ta xét cả 2 TH :
TH1 : Các gen PLĐL vs nhau
=> P có KG : AABB x aabb
Sđlai :
Ptc : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : 100% AaBb (100% đỏ, tròn)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 1aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu
TH2 : Các gen DTLK
=> P có KG : \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)
Sđlai :
Ptc : \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : 100% \(\dfrac{AB}{ab}\) (100% đỏ, tròn)
F1 x F1 : \(\dfrac{AB}{ab}\text{}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\)
F2 : \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\) (3 đỏ, tròn : 1 vàng, bầu)
b) (tỉ lệ ở các sđlai của câu a)
F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.
AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
ð Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
ð 1/3 x 1/3 = 1/9
ð Đáp án D
Lai phân tích cơ thể F1 cho 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu
Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính trạng hình dạng quả là do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên
Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
A-B- : dẹt
A-bb, aaB- : tròn
aabb bầu dục
F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =
=> Số loại kiểu gen cho quả tròn = 2 x 1 + 2 x 1 = 4
Chọn B
Đáp án: C
Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lawnk về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục = 4 tổ hợp =4x1 → cây F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x aabb → có hiện tượng tương tác gen theo kiểu bổ sung 9 : 6 : 1.
F1 tự thụ phấn → F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau, cây quả tròn F2: 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aaBB cho tỉ lệ các loại giao tử : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab → cây có kiểu hình bầu dục ở F3 là aabb = 1/3 x 1/3 = 1/9.