Nguyên tử D có tổng số hạt là 58 hạt. Biết số hạt mang điện nhiều gấp 1,9 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt mỗi loại cảu nguyên tử D và khối lượng nguyên tử D
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Mình không hiểu đề bài này lắm. Bạn có thể viết lại đc ko?
a) Tổng số hạt trong nguyên tử là 82, bao gồm cả proton (hạt mang điện dương) và neutron (hạt không mang điện). Theo đề bài, số neutron nhiều hơn số proton là 4. Vậy ta có hệ phương trình sau:
[ \begin{align*} p + n &= 82 \ n - p &= 4 \end{align*} ]
Giải hệ phương trình trên, ta được số proton p = 39 và số neutron n = 43.
Vậy, KHHH của nguyên tố x là 39.
b) Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố thường được xác định bằng tổng số proton và neutron trong hạt nhân. Do đó, khối lượng nguyên tử của x sẽ là p + n = 39 + 43 = 82 đơn vị khối lượng nguyên tử.
Học tốtTa có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có: p + n + e = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=20\\p=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 20 hạt.
Ta có: pA +eA - pB + eB = 22 \(\Leftrightarrow\) 2eA - 2eB = 22
mà: eA = 19 = pA
\(\Rightarrow\) 38 - 2eB = 22 \(\Rightarrow\) 2eB = 16 \(\Rightarrow\) eB = 8 = pB
Theo đề bài :2eA + 2eB + nA + nB = 92
\(\Rightarrow\) 2.19 + 2.8 + nA +nB = 92
\(\Rightarrow\) nA + nB = 38 (1)
nA - nB = 8 \(\Rightarrow\) nA = 8 + nB (2)
Thay (2) vào (1), ta có: 8+nB + nB = 38
\(\Rightarrow\) 8 + 2nB = 38
\(\Rightarrow\) nB = 15
\(\Rightarrow\) nA = 8 + 15 = 23
Vây số hạt trong nguyên tử A: p = e = 19; n=23
B: p=e=8; n=15