Khử hoàn toàn 11,2 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 9,24 gam CO2. Công thức của oxit kim loại là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: n C O 2 = 0 , 24 → n O ( o x i t ) = 0 , 24 m o l
Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì n M = 0 , 24 → m = 37 , 333
Vậy M là Fe → m M = 0 , 16 → n M : n O = 2 : 3
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3
Đáp án D
Ta có:
Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì
Vậy M là Fe
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Gọi oxit kim loại cần tìm là M 2 O n .
Ta có:
⇒ 40M + 1920.n = 100M + 800n
⇒ 1120n = 60M
Vậy M là Fe, oxit là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3 C O 2
⇒ nCO = 3 n F e 2 O 3
= 3.20/160 = 0,375 mol
⇒ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit
⇒ Chọn D.
Gọi kim loại cần tìm là R.
\(\Rightarrow\)Oxit là \(RO\)
\(RO\) + \(CO\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(R\) + \(CO_2\)
\(\dfrac{40,5}{R+16}\) \(\dfrac{32,5}{R}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40,5}{R+16}=\dfrac{32,5}{R}\Rightarrow R=65đvC\)
\(\Rightarrow R\) là \(Zn\left(kẽm\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{40,5}{81}=0,5mol\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{ZnO}=0,5mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
ta có dX/H2= 18====> MX=36 ( Vậy X k chỉ có C02 mà còn cả C0 dư) . nc0=0,14(mol)
áp dụng đường chéo====> 44 C02 8
36
28 C0 8
=====>>>> nC02=n C0 dư=x( mol)
Vậy n = 3, R = 56 thỏa mãn, oxit là F e 2 O 3
n F e 2 O 3 = 20 160 = 0,125 m o l
m m u o i = m F e S O 4 + m F e 2 ( S O 4 ) 3
Đáp án: D