xắp xếp câu goodbye/mother./pete/to his/waved
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Attract sb’s attention= thu hút sự chú ý của ai
Chọn đáp án A
Attract one’attention: Thu hút sự chú ý từ ai
Dịch: cậu bé vẫy tay với mẹ, người mà đang đứng ở cổng trường để thu hút sự chú ý từ mẹ
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Cụm To attract someone’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường để thu hút sự chú ý của bà.
Đáp án: A
Đáp án : D
Fight back something/somebody = chống lại, ngăn lại. Fill out = đổ đầy. Bring in = mang lại. turn over = lật ngửa, thay đổi
Đáp án : D
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: to fight back st: chống lại. Dịch cả câu ta được: Ngăn nước mắt, cô ấy vẫy tay chào tạm biệt gia đình ở sân bay.
To fill out: điền vào; bring in: đưa vào; turn over: lật lại
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
To catch/attract/draw one’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai
Cần phân biệt với To pay attention (to) : chú ý đến, dành sự chú ý đến
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của cô.
Đáp án D
- fill out = điền vào/ làm căng ra
- bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển
- fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga
1. My father goes to the stadium once a week.
2. Sister of his is a English teacher.
3. He is listening to his music in room.
4. I don't want to say goodbye for the summer.
1, My father goes to the stadium once a week .
2, His sister is a teacher of English .
3, He is listening to music in his room .
4, I don't want to say goodbye for the summer .
pete to his waved goodbye mother
Pete waved goodbye to hí mother.