Xác định CTHH của hợp chất có thành phần gồm Na , Al , O . Với tỉ lệ % theo khối lượng của các nguyên tố tương ứng là : 28,1% ; 32,94% ; 38,96%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
Gọi CTHH cần tìm là: \(C_xH_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{12x}{y}=\frac{85,71}{14,29}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{85,71}{14,29.12}\approx\frac{2}{4}\)
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:C_2H_4\)
2.
Gọi CTHH cần tìm là: \(Na_xAl_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{\frac{23x}{27y}}{16z}=\frac{\frac{28,1}{32,94}}{38,96}\Leftrightarrow\frac{\frac{x}{y}}{z}=\frac{\frac{1}{1}}{2}\)
\(\rightarrow CTHH:NaAlO_2\)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
tham khảo
- Gọi công thức của hợp chất \(Z\) là: \(\text{KxNyOz}\)
- Khối lượng phân tử của hợp chất\(\text{ Z = 101 amu}\)
-Phần trăm của \(K\) là:\(38,61\%\)
\(\Rightarrow\%K=\dfrac{39.x}{101}.100\%=38.61\%\Rightarrow x=1\)
-Phần trăm của \(N\) là:\(13,86\%\)
\(\Rightarrow\%N=\dfrac{14.y}{101}.100\%=13,86\%\Rightarrow y=1\)
-Phần trăm của \(O\) là:\(47,53\%\)
\(\Rightarrow\%O=\dfrac{16.z}{101}.100\%=47,53\%\Rightarrow z=3\)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của \(\left(Z\right)\) là: \(KNO_3\)
- Ứng dụng của hợp chất \(KNO_3\):
+ Là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây
+ Chế tạo thuốc nổ
+ Chất phụ gia để bảo quan thịt chống ôi thiu
+ Sử dụng trong kem đánh răng
Các em xem bài ở đây https://tailieumoi.vn/bai-viet/8022/phao-hoa-co-thanh-phan-nhien-lieu-no-gom-sulfur-than-va-hop-chat-z
Có gì không hiểu khoanh lại hỏi đây hi
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
Gọi CTHH của X là CxHy
Tỉ khối X so với H2 = 8 => Mx = 8.2 = 16(g/mol)
%mC = 75% , X chỉ chứa C và H => %mH = 100 - 75 = 25%
=> %mC = \(\dfrac{12.x}{16}\).100% = 75% <=> x = 1
%mH = \(\dfrac{y.1}{16}.100\)% = 25% <=> y = 4
Vậy CTHH của X là CH4.
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Gọi CTHH là NaxAlyOz
Ta có: \(23x\div27y\div16z=28,1\div32,94\div38,96\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{28,1}{23}\div\frac{32,94}{27}\div\frac{38,96}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1,22\div1,22\div2,435\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div2\)
Vậy CTHH là NaAlO2
Gọi: CTHH là : NaxAlyOz
x : y : z = 28.1/23 : 32.94/27 : 38.96/16 = 1.22 : 1.22 : 2.44 = 1 : 1 : 2
Vậy: CTHH là NaAlO2
Cù Văn Thái