Oxy hóa 2,2 gam một anđêhit đơn no bằng AgNO3/NH40H thì thu đc 10,8 g bạc kết tủa. Tìm công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo
Các bạn giúp mik nha mik cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO và CH3CHO
Ta có:
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO.
Gọi công thức chung của anđehit là
Theo phương trình:
⇒ hai anđehit là : CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (etanal)
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
\(n_{Ag}=\dfrac{21.6}{108}=0.2\left(mol\right)\)
\(TH1:\) \(X:HCHO\)
\(n_{HCHO}=\dfrac{7.2}{30}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{HCHO}\ne\dfrac{1}{4}n_{Ag}\)
\(\Rightarrow Loại\)
\(TH2:\)
\(CT:RCHO\)
\(n_{RCHO}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.1}=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=43\)
\(CT:C_3H_7CHO\)
=> butanal
CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CHO\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CHO\)
Đáp án B.
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Nhận thấy
→ A không có Oxi
Gọi công thức phân tử của A là C x H y C l z
→ Công thức đơn giản nhất của A là C 2 H 5 C l
Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất → CTPT của A là C 2 H 5 C l
Đáp án A
Với mỗi Ag thế cho 1H thì khối lượng tăng thêm 108-1=107 đv
=> 107n=214
=> n=2
Do đó phân tử X có 2 nguyên tử H được thế bởi Ag
Vậy X có 2 liên kết 3 đầu mạch
\(R-CHO+Ag_2O\rightarrow R-COOH+2Ag\downarrow\)
\(Mg\) \(2.108\)
\(2,2\) \(10,8\)
\(M=\frac{216.2,2}{10,8}=44\)
\(M=14n+16=44\Rightarrow n=\frac{44-16}{14}=\frac{28}{14}=2\)
\(C_2HO_4\Rightarrow CH_3-CHO\)