Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (d = 1,2) để pha thành dung dịch HCl 4,5M???
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nước co dãn vì nhiệt không đều.dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.trong khoảng nhiệt độ đo thường ,rượu và thủy co dãn đều đặn
Gọi thể tích dung dịch HCI 25% cần dùng là a ml=> số mol HCl= (a.12,5.25%) : 36,5
Gọi thể tích dung dịch HCI 13% cần dùng là b ml=> số mol HCl= (b.1/123.13%) : 36,5
=> tổng số mol HCl=( 3a+ 0,14599b): 36,5
tổng thể tích dung dịch=a+b (ml)
Ta có( ( 3a+ 0,14599b): 36,5)/(a+b) = 1,5
=> 1,5a= 1,35401b=> a/b ≈≈ 1,10782
1) Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
2)
Gọi khối lượng Na2CO3 trong dd bão hòa là a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{263,6-a}.100=31,8\left(g\right)\)
=> a = 63,6 (g)
=> nH2O(bđ) = 200 (g)
Giả sử số mol Na2CO3.6H2O là x (mol)
=> mNa2CO3(sau khi hòa tan) = 63,6 + 106x (g)
mdd(sau khi hòa tan) = 263,6 + 214x (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{63,6+106x}{263,6+214x}.100\%=34,13\%\)
=> x = 0,8 (mol)
=> mNa2CO3.6H2O = 0,8.214 = 171,2 (g)
1)
- Thông tin cho biết ở 20oC, 88 gam NaNO3 tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa
- Giả sử trong dd có 100 gam H2O trong dd NaNO3 bão hòa ở 20oC
=> \(m_{NaNO_3}=88\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{88}{88+100}.100\%=46,81\%\)
2)
Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
\(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{18,25\%}\)=\(\dfrac{10.1,2.18,25}{36,5}\)=6(M) (1)
\(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{13\%}\)=\(\dfrac{10.1,123.13}{36,5}\)\(\simeq\)4(M) (2)
Đặt \(V_{HCl\left(1\right)}\)=x(l)
\(V_{HCl\left(2\right)}\)=y(l)
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{V_{HCl\left(1\right)}}\)= 6
\(\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{V_{HCl\left(2\right)}}\)= 4
Suy ra: \(n_{HCl\left(1\right)}\)=6x(mol)
\(n_{HCl\left(2\right)}\)=4x(mol)
Do đó: \(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{4,5M}\)=\(\dfrac{6x+4y}{x+y}\)=4,5
\(\Rightarrow\)\(6x+4y\)=\(4,5x+4,5y\)
\(\Rightarrow\)\(1,5x\)=\(0,5y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Vậy tỉ lệ thể tích dung dịch là 1 : 3 để pha thành dung dịch HCl 4,5M
gọi thể tích dung dịch HCI 25% cần dùng là a ml=> số mol HCl= (a x 12,5 x 25%) : 36,5
gọi thể tích dung dịch HCI 13% cần dùng là b ml=> số mol HCl= (b x 1,123 x13%) : 36,5
=> tổng số mol HCl=( 3a+ 0,14599b) : 36,5
tổng thể tích dung dịch = a+b (ml)
Ta có( ( 3a+ 0,14599b) : 36,5)/(a+b)/1000 = 4,5
=> 2835a= 18.26b=> a/b ≈≈ 0.0065
Ta có : \(CM=\dfrac{C\%.10.D}{M}\)
\(CM_{HCl\left(18,25\%\right)}=\dfrac{18,25.10.1,2}{36,5}=6\left(M\right)\)
\(CM_{HCl\left(13\%\right)}=\dfrac{13.10.1,123}{36,5}=4\left(M\right)\)
Gọi V1,n1,V2,n2 lần lượt là thể tích và số mol của dd HCl 6M và 4M
Ta có: n1=6V1 và n2=4V2
=> \(\dfrac{6V_1+4V_2}{V_1+V_2}=4,5\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{3}\)
Lần sau ghi đúng đề nha cậu
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCL 18,25%( D =1,2gam/ml) và thể tích dung dịch HCL 13% ( D= 1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCL 4,5 M
Giải:
CM= C%*10D/M
Ta có:
CM của dung dịch HCl 18,25% là : CM(1)= 18.25*\(\frac{10\cdot1.2}{36.5}=\)6M
CM của dung dịch HCl 13% là : CM (2)= 13*\(\frac{10\cdot1.123}{36.5}\)=4M
Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M
Khi đó: n1 = CM1 . V1 = 6V1
n2 = CM2 . V2 = 4V2
Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có:
Vdd mới = V1 + V2
nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2
Mà: CMdd mới= 4.5M
<=> \(\frac{6V1+4V2}{V1+V2}=4.5\)
<=> \(\frac{V1}{V2}=\frac{1}{3}\)
Dạo này chăm cày ghê ta xứng đáng đc nhận GP