Câu 1. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với
a) nước, tạo thành dung dịch axit.
b) nước, tạo thành dung dịch bazo
c) dd axit, tạo thành muối và nước
d) dd bazo, tạo thành muối và nước.
Viết PTHH
Câu 2. Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng kết thúc
Câu 1.
a) Oxit + nước -------> dung dịch axit:
CO2 + H2O -----> H2CO3
SO2 + H2O -----> H2SO3
b) Oxit + nước -------> dung dịch bazơ:
Na2O + H2O -----> 2NaOH
CaO + H2O -----> Ca(OH)2
c) Oxit + dung dịch axit ----> Muối + nước:
1. Na2O + 2HCl -----> 2NaCl2 + H2O
2. CaO + 2HCl -----> CaCl2 + H2O
3. CuO + 2 HCl -----> CuCl2 + H2O
d) Oxit + dung dịch bazơ ----> Muối + nước:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 2.
Số mol của CuO là:
\(n_{CuO}=\frac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{m_{dd}\cdot C\%}{M\cdot100\%}=\frac{100\cdot20\%}{98\cdot100\%}\approx0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH:
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
1mol____1mol
0,02______0,2mol
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,02}{1}< \frac{0,2}{1}\)
\(\Rightarrow\) CuO hết, H2SO4 dư
- Theo pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02\cdot160=3,2\left(g\right)\)
-Theo pt: \(n_{H_2SO_4\left(td\right)}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\cdot0,02=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,18\cdot98=17,64\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng. Ta có:
mCuO + m\(ddH_2SO_4\) + mdd(sau pư)
\(\Rightarrow\) mdd(sau pư) = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
b) Nồng độn phần trăm của CuSO4:
\(C\%_{CuSO_4}=\frac{m_{CuSO_4}\cdot100\%}{m_{dd}\left(sau\right)}=\frac{3,2\cdot100\%}{101,6}=3.15\%\)
Nồng độ phần trăm của H2SO4 dư:
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\cdot100\%}{m_{dd}\left(sau\right)}=\frac{17,64\cdot100\%}{101,6}=17,36\%\)