Ở ruồi giấm khi trong kiểu gen có mặt cả 2 gen A,B quy định mắt đỏ thẫm gen A quy định mắt hồng gen B quy định mắt vàng, nếu vắng mặt cả hai gen thì quy định mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng - cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng cánh xẻ được F1 đực mắt hồng- cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm- cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với đực F1 và đực P. Người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng-cánh xẻ với ruồi mắt trắng- cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con
+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con = x 4
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con = 1 - x 4
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
aa,bbD- = 0.12
aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16
Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái nên ta có
Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32
Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %
Đáp án B
Chọn C
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%
Chọn C
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.
Đáp án C
Theo giải thiết: Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
F1 x F1→ F2: 25%ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ.
+ Màu mắt ở F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng chỉ ở con đực XY).
→ A (mắt đỏ) >> a (mắt trắng) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY).
(1)
+ Dạng cánh ở F2: 3 cánh thường : 1 cánh xẻ (cánh xẻ chỉ có con đực XY).
→ B (cánh thường) >> b (cánh xẻ) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn (xẻ) chỉ có ở giới XY).
(2)
Từ (1) và (2) → Cả 2 gen cùng nằm trên X (vùng không tương đồng của X) và F1 như sau:
→ F2: 1/4 = 1/2 x 1/2Y (loại kiểu gen )
→ ♀F1: x ♂ và các gen liên kết hoàn toàn
Đáp án A
Quy ước gen:
+ A: thân xám > a: thân đen
+ B: cánh dài > b: cánh cụt
+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y
F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)
Xét phép lai: XDXd × XDY
F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →
→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Bài sinh chuyên à bạn, khó thế
theo mình là vậy( ko chắc sẽ đúng)
quy ước: A-B- đỏ thẫm, A-bb ; hồng, aaB- vàng ,aabb trắng
D cánh bình thường\ d cánh xẻ
để x ra hoán vị thì gen A hoặc B sẽ thuộc cùng 1 nst với D
ở f1 có sự phân tính đực cái--> gen D thuộc X
giả sử B và D nằm trên X
=> P: aaXBDY vs A-XbdXbd
lại có khi cho f1 cái giao phối => xuất hiện đực mắt trắng xẻ: aaXBDY
--->ruồi cái f1 phải cho alen a
=> ruoif cái f1 có kiểu gen AaXBDXb--> đực p là Aa
cho lai với đực f1( AaXbdY 1/2) và đực P(aaXbdY 1/2)
==> đưa về di truyền quần thể ngẫu phối]]ư
=> aaXbdY-aaXbDY=\(\frac{1}{2}.\frac{f}{2}.\frac{1}{2}-\frac{1}{2}.\frac{1-f}{2}.\frac{1}{2}=10,5\%\)
=> f= 0,92
=> tần số hoán vị là 8%
kg của P: đực aaXBDY cái Aa( hoặc AA)XbdXbd