xác định DT, ĐT, TT, ĐẠI TỪ, QHT
BẢN EM TRÊN CHÓP NÚI
sớm bồng bền trên mây
sương rơi như mưa giội
trưa mới thấy mặt trời
nhìn sâu xuống thung lũng
nắng như rót mật vàng
tháp trắng tung dải lụa
ngô xanh hai sườn non
thanh you!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép so sánh được thể hiện ở: "sương rơi như mưa giội" và "cây pơ - mu đầu dốc, im như người lính canh"
Tác dụng: Làm cho hình ảnh thiên nhiên "sương rơi" và "cây pơ - mu" trở nên sinh động, phác họa rõ tầng độ rơi của sương, miêu tả tinh tế hơn hình dáng của cây pơ - mu là đứng thẳng yên lặng. Từ đó, người đọc hình dung ra rõ hoạt cảnh mà tác giả đang đặt vào câu thơ. Đồng thời tăng giá trị diễn đạt gợi hình, gợi cảm cho câu thơ và làm cho diệu cảnh miền núi trở nên sống động và gần gũi hơn với độc giả.
Mấy cánh hoa // mỏng manh ,rơi rơi, rắc đày mặt ao.
C V
Một dải mây // mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn.
C V
- mấy cánh hoa mỏng manh: CN
rơi rơi, rắc đầy mặt ao : VN
- một dải mây mỏng: CN
còn lại: VN
Câu 1: -Trạng ngữ: Trên những ruộng lúa chín vàng
-Chủ ngữ: bóng áo nâu và nón trắng
-Vị ngữ: nhấp nhô
Câu 2: -Trạng ngữ: Xa xa
-Chủ ngữ: dòng tháp
-Vị ngữ: đổ xuống..........mềm mại.
Câu 3: -Trạng ngữ: Trên sân.............bồn hoa
-Chủ ngữ: những bong vi-ô-lét tím.
-Vị ngữ: nở rộ
Câu 4: -Trạng ngữ: Không có
-Chủ ngữ: lửa đóm,lửa,tán lửa
-Vị ngữ: cháy rừng rực, rụng xuống.........phòng giam, tắt nghe xèo xèo.
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
1. Danh từ
a. Khái niệm:
Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
VD: hoa hồng, cơn gió, đạo đức,….
b. Phân loại (2 loại)
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
2. Động từ
a. Khái niệm
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
VD: ăn, uống, ngủ,…..
b. Một số lưu ý
- Động từ chỉ trạng thái không thể kết hợp với từ “xong” nhưng động từ chỉ hoạt động lại có thể kết hợp với từ “xong”
VD: hồi hộp với ăn
- ĐT nội động :Là những ĐT hướng vào người làm chủ hoạt động ( ngồi , ngủ, đứng,... ). ĐT nội động không có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ.
V.D1 : Bố mẹ rất lo lắng cho tôi
ĐTnội động Q.H.T Bổ ngữ
- ĐT ngoại động : là những ĐT hướng đến người khác, vật khác ( xây, phá, đập , cắt,...). ĐT ngoại động có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.
V.D2 : Bố mẹ rất thương yêu tôi.
ĐTngoại động Bổ ngữ
3. Tính từ
a. Khái niệm
Tính từ là những động từ miêu tả đặc điểm, tính chất của vật, hoạt động, trạng thái
b. Phân loại:
có hai loại tính từ tiêu biểu:
-TT chỉ tính chất chung không có mức độ: tím, xinh, vắng,…
-TT chỉ tính chất có xác định mức độ: tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,..
4. Cách thức phân biệt DT, ĐT, TT
-DT: Từ + nghi vấn từ “nào” nếu hợp lí thì là danh từ
-ĐT: Có khả năng kết hợp với các từ “hãy, đừng, chớ” ở phía trước hoặc từ “bao giờ”/ “bao lâu” ở phía sau
-TT: Có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ như “rất, hơi, lắm,…”
-Lưu ý : Các ĐT chỉ cảm xúc ( trạng thái ) như : yêu, ghét, xúc động,... cũng kết hợp được với các từ :rất, hơi, lắm,.... Vì vậy,khi còn băn khoăn một từ nào đó là ĐT hay TT thì nên cho thử kết hợp với hãy, đừng , chớ,...Nếu kết hợp được thì đó là ĐT.
II. ĐẠI TỪ, ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
1. Khái niệm
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
2. Phân loại
-Đại từ xưng hô:
+Đại từ xưng hô ngôi thứ nhất: tôi, tao, tớ, chúng ta,…
+Đại từ xưng hô ngôi thứ hai: cậu, bạn, mày, chúng mày,...
+Đại từ xưng hô ngôi thứ ba: họ, bọn họ,….
-Đại từ để hỏi: ai, bao giờ, bao nhiêu,…
-Đại từ chỉ định: ấy, kia, này, nọ,…
3. Lưu ý:
Tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Vd:
-Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, con, cháu, cậu, mợ,…
-Chỉ một số chức vụ, nghề nghiệp: chủ tịch, hiệu trưởng, luật sư, tiến sĩ,…
VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh ( Cô là DT chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc )
V.D2 : Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người ( Cô là DT chỉ đơn vị ).
V.D3 : Cháu chào cô ạ ! ( cô là đại từ xưng hô )
III. QUAN HỆ TỪ
1. Khái niệm
QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
2. Lưu ý
-Các QHT thường dùng là: và, nhưng, hoặc, thì, mà, của, ở, tại, bằng…
-Các cặp QHT thường dùng là:
+ Vì...nên...; Do...nên...; Nhờ ...nên... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ).
+ Nếu ...thì...; Hễ... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện - kết quả ).
+ Tuy ...nhưng...; Mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập ).
+ Không những... mà còn...; Không chỉ... mà còn... (biểu thị quan hệ tăng tiến ).
Ban tham khao roi lam mik ban lam!