tìm x biết \(x^2=\frac{25}{36}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\((x-\frac{2}{3})^2=\frac{25}{36}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{2}{3}=\frac{5}{6}\\x-\frac{2}{3}=\frac{-5}{6}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{3}{2}\\x=\frac{-1}{6}\end{cases}}\)
Vậy x=...( bạn tự kết luận nhé )
a, (2x - 4)^2 = 36/49
=> 2x - 4 = 6/7 hoặc 2x - 4 = -6/7
=> 2x = 34/7 hoặc x = 22/7
=> x = 34/14 hoặc x = 22/14
b, tương tự a
c, |1 - x| + 0,73 = 3
=> |1 - x| = 2,23
=> 1 - x = 2,23 hoặc 1 - x = -2,23
=> x = -1,23 hoặc x = 3,23
d, tương tự c
a) \(\left(2x-4\right)^2=\frac{36}{49}=\frac{6^2}{7^2}=\left(\frac{6}{7}\right)^2\)
\(\Rightarrow2x-4=\frac{6}{7}\Rightarrow2x=\frac{34}{7}\Rightarrow x=\frac{17}{7}\)
b) \(\left(3x-5\right)^2=\frac{36}{25}=\frac{6^2}{5^2}=\left(\frac{6}{5}\right)^2\)
\(\Rightarrow3x-5=\frac{6}{5}\Rightarrow3x=\frac{31}{5}\Rightarrow x=\frac{31}{15}\)
c)\(\left|1-x\right|+0,73=3\Rightarrow\left|1-x\right|=2,27\)
\(\orbr{\begin{cases}TH1.1-x=2,27\Rightarrow x=-1,27\\TH2.1-x=-2,27\Rightarrow x=3,27\end{cases}}\)
Vậy, x=......
d) \(\left|x+\frac{3}{4}\right|-5=-2\Rightarrow\left|x+\frac{3}{4}\right|=3\)
\(\orbr{\begin{cases}TH1.x+\frac{3}{4}=3\Rightarrow x=\frac{9}{4}\\TH2.x+\frac{3}{4}=-3\Rightarrow x=-3,75\end{cases}}\)
Vậy, x=.......
HOK TỐT
a) Ta có: \(a = 3,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)
Vậy tiêu điểm của (E) là: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
b) Ta có: \(a = 6;b = 5 \Rightarrow c = \sqrt {{6^2} + {5^2}} = \sqrt {61} \)
Vậy tiêu điểm của (E) là: \({F_1}\left( { - \sqrt {61} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {61} ;0} \right)\)
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 10,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8 \)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 8;0} \right),{F_2}\left( {8;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(10;0),C(0; - 6),D( - 10;0)\)
Độ dài trục lớn 20
Độ dài trục nhỏ 12
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 5,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{5^2} - {4^2}} = 3\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 3;0} \right),{F_2}\left( {3;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;4),B(5;0),C(0; - 4),D( - 5;0)\)
Độ dài trục lớn 10
Độ dài trục nhỏ 8
c) \({x^2} + 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của elip đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{4^2} - {1^2}} = \sqrt {15} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {15} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {15} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục lớn 8
Độ dài trục nhỏ 2
\(x^2=\frac{25}{36}\)
\(\Leftrightarrow x^2=\left(\frac{\pm5}{6}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{5}{6}\\z=\frac{-5}{6}\end{cases}}\)
Vậy....
\(x^2=\frac{25}{36}\)
\(\Rightarrow x^2=\left(\frac{5}{6}\right)^2\)
\(\Rightarrow x=\frac{5}{6}\)
~ Hok tốt ~
\(x^2=\frac{25}{36}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{5}{6}\\x=\frac{-5}{6}\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\left\{\frac{5}{6};\frac{-5}{6}\right\}\)