Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành:
a) 12p gam dung dịch nước muối có nồng độ 5%.
b) 20p ml dung dịch nước muối 0,5M. (Biết khối lượng riêng của nước D H2O = 1g/ml và coi sự hòa tan không làm thay đổi thể tích)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, mNaCl = 120 . 5% = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, mNaCl = 0,5% . 25 = 0,125 (g)
mH2O = 25 - 0,125 = 24,875 (g)
a)
C% muối =\(\dfrac{25}{25+35+190}100=10\%\)
C% đường =\(\dfrac{35}{25+35+190}.100=14\%\)
b)
200ml=0,2, x(ml)=0,001x(l)
nNaOH=0,2×3=0,6(mol)
→CMNaOH 1,5M=0,6\0,2+0,001x=1,5M
→x=200
\(m_{NaCl}=25\%.150=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
....(1)20 gam.....(2)80 gam hoặc....(3) 80ml.....(4)100gam......(5)20%.
X + O2 → CO2 + H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
mà \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)+ 8,6
=>\(m_{CO_2}+m_{H_2O}\)= 10 + 8,6=18,6(g)
Từ (2), (3) =>\(n_{CO_2}=\dfrac{10}{100}\)+ 2. 0,5 . 0,2 = 0,3 (mol)
=> m = 0,3 .12 = 3,6 (gam)
\(m_{H_2O}\)= 18,6 - 0,3 . 44 = 5,4 (gam) => mH=\(\dfrac{5,4}{18}.2\) = 0,6 (gam)
Áp dụng ĐLBTKL ta có : mX +mO2 = mCO2 + mH2O
mX = \(18,6-\dfrac{6,72}{22,4}.32\) = 9(g)
mO = 9 – (3,6 + 0,6) = 4,8 (g)
Vậy A chứa C, H, O có công thức CxHyOz
Ta có tỷ lệ x : y : z = \(\dfrac{3,6}{12}:\dfrac{0,6}{1}:\dfrac{4,8}{16}\) = 1: 2: 1
Công thức đơn giản nhất của X có dạng (CH2O)n
a) mM= 12*5/100= 0.6g
mH2O= mdd - mM= 12-0.6=11.4g
b) nNaCl= 0.02*0.5=0.01 mol
mNaCl= 0.01*58.5=0.585g
mdd= 20*1=20g
mH2O= 20-0.585=199.415g