Bài 1: Đốt cháy 2,8 lít khí Hidro sinh ra nước
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b)Tính thể tích và khổi lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c)Tính khối lượng nước thu được ( Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1mol. Hãy:
a) Tính khối lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) Nồng độ các chất sau phản ứng
Bài 3: Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra
b)Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng muối tạo thành và Hidro thoát ra
Bài 4: Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric
a)Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
b)Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 0,3 0,6 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=33,6l\)
a) \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
b)
\(n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,125.18 = 2,25(gam)\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,48}{24,79}\approx0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) \(\rightarrow\) Phản ứng hóa hợp.
2 1 2
0,2 0,1 0,2
b. \(V_{O_2}=n.24,79=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\\ m_{H_2O}=n.M=0,2.\left(2+16\right)=3,6\left(g\right).\)
\(a.2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)(PỨ hoá hợp)
b. Số mol của 4,48 lít khi hidro là:
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích Oxi cần dùng là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khối lượng nước là:
\(m_{H_2O}=n.M=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2H_2O\)
0,125 → 0,0625 → 0,125
a) \(V_{O_2}=0,0625\cdot22,4=1,4\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,125\cdot18=2,25\left(g\right)\)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
a)\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
b)
\(n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
c)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
B1: a) PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
b) n\(H_2\) = \(\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(O_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\).0,125 = 0,0625(mol)
=>V\(O_2\) = 0,0625.22,4 = 1,4 (l)
=> m\(O_2\) = 0,0625.32 = 2(g)
c) Theo PT: n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,125(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,125.18 = 2,25(g)
PTHH: Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
a) nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nHCl = \(\frac{1.100}{1000}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe}}{1}=0,1>\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\)
=> Fe dư , HCl hết
=> Tính số mol các chất cần tìm theo HCl
Theo PT: n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> m\(H_2\) = 0,05.2 = 0,1(g)
b) Chất còn dư sau pứ là Fe
Theo PT: nFe = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> nFe dư = 0,1-0,05 = 0,05 (mol)
=> mFe dư = 0,05.56 = 2,8(g)