1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. -
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được.
b) Biết độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này là 32g. Hãy cho biết dung dịch đã pha chế là bão hoà hay chưa bão hoà. Nếu dung dịch KNO3 là chưa bão hoà, làm thế nào để có được dung dịch KNO3 bão hoà ở 20 C.
3. Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần thêm vào 200g dd NaCl 10 % để thu được dd NaCl 12%.
4. Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Zn thu được ?
c. Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric 7,3%. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành (đktc) và nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{ZnO} = 14,6 - 6,5 = 8,1(gam)$
c)
$n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{C_{M_{HCl}}}$
Có V1 < V2 => khi X tác dụng với H2O thì Al còn dư.
Giả sử số mol 3 kim loại là: x, y, z.
K + H2O → KOH + ½ H2↑
x → x 0,5x
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
x ← x→ 1,5x
→ 0,5x + 1,5x = 0,2 → x = 0,1
X tác dụng với KOH: 0,1 . 0,5 + 1,5y = 0,35 => y = 0,2
Khi cho X tác dụng với H2O còn dư Al => Y chứa Al dư và Fe
nAl dư = nAl ban đầu – nAl phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1mol
=> 0,1 . 1,5 + z = 0,4 => z = 0,25mol
=> m = 23,3g
Đáp án C
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Đặt nBa = x mol; nNa = y mol → mhỗn hợp = 137x + 23y
→ % m N a = 23 y 137 x + 23 y . 100 % = 14 , 375 %
n H 2 = x+ ½ y =1,344/22,4 = 0,06mol ; n O H - = 2. n H 2 = 0,12 mol; n C O 2 = 0,09 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,04 mol; y = 0,04 mol
ta thấy : T = n O H - n C O 2 = 0 , 12 0 , 09 = 1 , 333 → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:
CO2 + OH- → HCO3-
a a a mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
b 2b b mol
Có n C O 2 = a+ b = 0,09 mol;
n O H - = a+ 2b = 0,12 suy ra a = 0,06 mol; b = 0,03 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,04 0,03 mol 0,03 mol
m B a C O 3 = 0,03. 197 = 5,91(gam)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b.
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right),m_{CuO}=12-2,4=9,6\left(g\right)\)
c.
\(m_{muối}=m_{CuCl_2}+m_{MgCl_2}=0,12.135+95.0,1=25,7\left(g\right)\)
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{25,95}.100\%=37,57\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=(100-37,57)\%=62,43\%\\ c,n_{ZnO}=\dfrac{25,95-9,75}{81}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,15+2.0,2=0,7(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7.36,5}{12\%}=212,92(g)\)