Một biến trở ghi (100 W-2A) được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Wm, dài 200m.
a/ Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở?
b/ Tính tiết diện của dây nikelin nói trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Bài 1:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\Omega\)
Bài 2:
a. \(R=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,16.3=0,48V\\U2=I2.R2=0,16.5=0,8V\\U3=I3.R3=0,16.7=1,12V\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
a) \(50\Omega\) - điện trở lớn nhất của biến trở.
\(2,5A\) - cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
b) HĐT lớn nhất đặt vào hai đầu biến trở:
\(U_{max}=R_{max}\cdot I_{max}=50\cdot2.5=125V\)
c) Tiết diện dây nicrom dùng làm biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{50}=1,1\cdot10^{-6}\left(m^2\right)=1,1mm^2\)
Chu vi của lõi sứ trụ tròn:
\(C=\pi d=3,14.3=9.42cm\)
Chiều dài của dây dẫn:
\(l=800.C=800.9,42=7536cm=75,36m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{75,36}{0,3.10^{-6}}=100,48\Omega\)
Cường độ dòng điện lớn nhất biến trở này chịu được:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{50,24}{100,48}=0,5A\)
\(R=\dfrac{\delta}{s}l=\dfrac{0,4.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}30=24\Omega\)
Ý nghĩa số ghi trên biến trờ
100W: Công suất định mức
2A: Cường độ dòng điện của dây dẫn
b/
Tiết diện của dây Nikelin=3,2.10-6