Bài 1: Hoà tan 9,4g K2Ovào 54g H2O.
a) Tính số nguyên tử, phân tử có trong dd thu được.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam H2SO4để có số nguyên tử O2= số nguyên tử O2trong dd trên
Bài 2: Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt sau:
a) Các chất rắn: NaCl, Na, SiO2, P2O5, NaOH
b) Các dd: HCl, H2SO4, NaCl, H2O, NaOH
Bài 3: Một hh gồm SO2 và SO3. Khi phân tích hh trên người ta thu được 1,2g S và 1,4g O. Tính M của hh trên.
Bài 4: Hoà tan 50gCuSO4.5H2O vào 180g H2O
a) Tính số nguyên tử có trong dd A thu được.
b) Đun nóng A cho nước bay hơi thu được dd B có số nguyên tử = nửa số nguyên tử có trong A. Tính khối lượng nước bay hơi.
c) Thêm H2O vào dd A thu được dd X có số nguyên tử gấp đôi số nguyên tử trong dd A. Tính khối lượng nước cần thêm vào trong dd A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
a) Số mol \(H_2\):
\(n=\frac{m}{M}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Để Magie có số nguyên tử bằng phần tử trong có trong 1,2gH2 thì nMg = nH2 = 0,6 ( mol )
Số gam Magie là :
m = n.M = 0,6.24= 14,4 ( g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
so phtu có trong 49g H2SO4:
0,5.6.1023 = 3 . 1023
gọi x la so g NaOH
\(n_{NaOH}=\dfrac{x}{40}\left(mol\right)\)
so ngtu phân tử NaOH:
\(\dfrac{x}{40}.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow6.10^{23}x=120.10^{23}\)
\(\Rightarrow x=20g\)
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
Số phân tử O2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (hạt)
nNa = \(\frac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,05\) (mol)
=> mNa = 0,05 . 23 = 1,15 (g)
nO2= 1.6/32=0.05 mol
Số nguyên tử Oxi=0.05*6.1023= 3.1023 nguyên tử
Ta có : nO2=nNa=0.05 mol
=>mNa=0.05*23=1.15g
Chúc em học tốt!!!