1. Theo bạn từ truyền thống có được dùng với nghĩa xấu không ?
2. Từ nào dùng để chỉ các thói hư tật xấu từ xưa truyền lại ?
3. Xếp các từ sau vào cột 2 để chúng có thể kết hợp được với từ ở cột 1 :thỏa thuận, ồn ào, bình yên, ngay ngắn, giàu mạnh, im phăng phắc, dồi dào.
1 | 2 |
Làng xóm | |
Lớp học | |
Đất nước | |
Bàn ghế | |
Chợ búa | |
Vợ chồng | |
Sức khỏe |
4. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật vốn quen thuộc với con người Việt Nam từ xưa :
đần bầu, sáo trúc, đần pi - a - nô, bánh ga-tô, bánh chưng, bánh đậu xanh, áo vét - tông, áo bà ba, quần bò, cái cày, điện thoại
1. Theo bạn từ truyền thống có được dùng với nghĩa xấu không ?
Trả lời : Không . Vì là truyền thống là những thứ còn được lưu giữ lại có ý nghĩa đối với con người , hay một phong tục nào đó được gọi là truyền thống
2. Từ nào dùng để chỉ các thói hư tật xấu từ xưa truyền lại ?
Bố láo , hư đốn , nhõng nhẽo , nghịch ngợm ,........
3. Xếp các từ sau vào cột 2 để chúng có thể kết hợp được với từ ở cột 1 :thỏa thuận, ồn ào, bình yên, ngay ngắn, giàu mạnh, im phăng phắc, dồi dào.
4. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật vốn quen thuộc với con người Việt Nam từ xưa :
đần bầu, sáo trúc, đần pi - a - nô, bánh ga-tô, bánh chưng, bánh đậu xanh, áo vét - tông, áo bà ba, quần bò, cái cày, điện thoại
1. Có thể có hoặc ko.(ví dụ như hủ tục)
2. Người lính tính quan
3.
4. tất cả các từ