Giải giúp mình VBTT lớp 5 trang 31 bài 3 với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
diện tích hình tam giác ABM là [ 14 x 12 ]:2=84cm2
diện tích hình thang BCNM là [14+17]x15:2=232,5cm2
diện tích tam giác CND là [17x31] :2=263,5cm2
đáy AD là 12+15+31=58cm
diện tích tam giác ADE là [20x58] :2 = 580cm2
diện tích mảnh đất là 84 + 232,5+263,5 + 580 =1160cm2
đáy số 1160cm2
Dien tich hinh BAM la : 12x14:2=84(m2)
Dien tich hinh BCNM la : ( 14+17)x15:2=232,5(m2)
Dien tich hinh CDN la :31x17:2=263,5(m2)
Dien tich hinh EDA la : 20x(12+15+31):2=580(m2)
Dien tich manh dat do la :580 + 232,5+263,5+84=1160(m2)
dap so : 1160 m2
Đề bài
1. Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng , chiều dài ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài , chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, cứ thu hoạch được thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Lời giải chi tiết
1. Diện tích nền căn phòng là :
hay
Diện tích một viên gạch là :
Số viên gạch cần dùng là :
(viên)
Đáp số: viên gạch.
2. a) Do chiều rộng bằng chiều dài nên số đo chiều rộng là :
Diện tích thửa ruộng là :
b) gấp số lần là :
(lần)
Theo đề bài cứ thu hoạch được thóc nên trên cả thửa ruộng đó thu thu hoạch được số thóc là :
Đổi: tạ
Đáp số: a)
b) tạ thóc.
Đề bài
3. Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :
A. 96cm2 B. 192cm2
C. 224cm2 D. 288cm2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
3. Chiều dài thực tế của mảnh đất là :
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thực tế của mảnh đất là :
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích của mảnh đất đó là :
50 x 30= 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
4. Ta có hình vẽ như sau:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 x 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là :
8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa là :
288 - 64 = 224 (cm2)
Khoanh vào C.
Bạn cần bài nào thì làm nhé
Hok tốt
# MissyGirl #
Tham khảo!
Câu 1 trang 31 Vở bài tập Địa lí 5
Hãy điền vào ô ☐ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Trả lời
Đ | Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. |
S | Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. |
S | Số dân ở thành thị chiếm tổng số dân nước ta. |
Đ | Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. |
Đ | Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta. |
S | Ở nước ta, ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. |
Đ | Ngành lâm nghiệp gồm hoạt động trồng, bảo vệ rừng và khai thác gỗ, lâm sản khác. |
Đ | Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. |
S | Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. |
b) Tìm điểm đầu, điểm cuối của quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam trên lược đồ.
Trả lời:
a)
b) Điểm đầu, điểm cuối của quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam trên lược đồ.
- Quốc lộ 1A: điểm đầu là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn); điểm cuối là xã Đất Mũi (Cà Mau).
- Đường sắt Bắc – Nam: điểm đầu là thủ đô Hà Nội, kết thúc tại TP. Hồ Chí Minh.
Câu 3 trang 31 Vở bài tập Địa lí 5
Đánh dấu × vào ô trống trong bảng dưới đây sao cho phù hợp:
Tên thành phố | Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước | Thành phố có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước | Thành phố có cảng biển | Thành phố có sân bay quốc tế |
Hà Nội | ||||
Hải Phòng | ||||
Huế | ||||
Đà Nẵng | ||||
Đà Lạt | ||||
TP. Hồ Chí Minh | ||||
Cần Thơ |
Trả lời:
Tên thành phố | Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước | Thành phố có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước | Thành phố có cảng biển | Thành phố có sân bay quốc tế |
Hà Nội | × | × | ||
Hải Phòng | × | |||
Huế | ||||
Đà Nẵng | × | × | ||
Đà Lạt | ||||
TP. Hồ Chí Minh | × | × | × | × |
Cần Thơ |
Đề bài
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | |
2011 | 615 | 620 | |
2012 | 617 | 619 | |
2013 | 616 | 618 |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Đáp án
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | 99,19% |
2011 | 615 | 620 | 99,193% |
2012 | 617 | 619 | 99,68% |
2013 | 616 | 618 | 99,67% |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 | 61,75 | 58,5 | 55,25 | 52 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
Bài giải
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng:
20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:
40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:
60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 4 000 000 đồng
b) 8 000 000 đồng
c) 12 000 000 đồng
Sử dụng tính chất : nếu a , b , c \(\in\) Z và a < b thì a + c < b - c . Từ đó
=> \(\frac{a}{m}< \frac{a+b}{2m}\) ( chia 2 vế cho m > 0 )
Vậy x < z ( 1 )
- Ta chứng minh z < y hay \(\frac{a+b}{2m}< \frac{b}{m}\)
Ta có : am < bm => am + bm < bm + bm ( cộng hai vế với bm )
=> ( a + b )m < 2bm
=> a + b < 2b ( chia 2 vế cho m )
=> \(\frac{a+b}{2m}< \frac{2b}{2m}=\frac{b}{m}\) ( chia 2 vế cho 2m )
Hay z < y ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) => x < z < y
* Nhận xét : từ kết quả trên ta rút ra kết luận : trên trục số , giữa 2 điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa và do đó có vô số điểm hữu tỉ . Ta bảo tập hợp Q là tập trù mật.
Chiều dài thật của mảnh đất là:
5 × 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thật của mảnh đất là:
3 × 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 × 30= 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
ko phải