Đốt cháy 5,6 l khí CH4 trong 8,72 l O2. Các khí đo ở đktc
a,Sau p/ứ , khí nào còn dư và dư mấy l(đã bt làm)
b,Tính thể tích CO2 thu đc Đktc\
c, Sau khi đốt đưa các khí về nhiệt độ 100 độ C. Tính thể tích hỗn hợp khí thu đc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(Bđ:0.3.......0.5\)
\(Pư:0.2........0.5.........0.4.........0.2\)
\(Kt:0.1..........0..........0.4...........0.2\)
\(V_{CO_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(V_{C_2H_2\left(dư\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
a) Gọi số mol C2H4, C3H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
a----->3a--------->2a
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
b------>4,5b------->3b
=> 2a + 3b = 0,4 (2)
(1)(2) =>a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,15}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) nO2 = 3a + 4,5b = 0,6 (mol)
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6, ta có:
Giả thiết: a+b=3,36/22,4=0,15 (1).
BT C: 2a+3b=17,6/44=0,4 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,1 (mol).
a. %V\(C_2H_4\)=0,05/0,15.100%\(\approx\)33,33% \(\Rightarrow\) %V\(C_3H_6\)\(\approx\)100%-33,33%\(\approx\)66,67%.
b. nnước=0,5.(0,05.4+0,1.6)=0,4 (mol).
BTKL: m\(O_2\)=17,6+0,4.18-(0,05.28+0,1.42)=19,2 (g) \(\Rightarrow\) n\(O_2\)=19,2/32=0,6 (mol).
Thể tích cần tìm là 0,6.22,4=13,44 (lít).
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,1.31=3,1\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
c, Có: \(V_{O_2\left(dư\right)}=2,8.15\%=0,42\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,8+0,42=3,22\left(l\right)\)
hóa tôi hok ko giỏi
tiếc thật hì