P:AaBb×aaBb . Tính tlkg AaBB ở F1 Xác định các kiểu giao tử ở mẹ Tính số tổ hợp ở F1 Tính TLKG AaBB ở F1 Tính TLKH lặn lặn ở F1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AaBb cho 4 giao tử , AaBB cho 2 giao tử .
=> Số tổ hợp giao tử = 4.2 = 8
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aabbddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3
64
+
1
64
+
3
64
+
1
64
=
8
64
=
0
,
125
=
12
,
5
%
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A
a
B
b
D
d
E
e
x
A
a
b
b
D
d
e
e
=
A
a
x
A
a
B
b
x
b
b
D
d
x
D
d
E
e
x
e
e
→
ta có
A-B-ddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
A-bbD-ee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
9
64
A-bbddE- có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-D-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddE- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-E- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3
64
+
9
64
+
3
64
+
3
64
+
1
64
+
3
64
=
11
32
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ
aaB-ddee có tỉ lệ
aabbD-ee có tỉ lệ
aabbddee có tỉ lệ
® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
ta có
A-B-ddee có tỉ lệ
A-bbD-ee có tỉ lệ
A-bbddE- có tỉ lệ
aaB-D-ee có tỉ lệ
aaB-ddE- có tỉ lệ
aabbD-E- có tỉ lệ
® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
IV đúng.
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.
® Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 1 x 2 x 1=4 loại.
P : AaBb x aaBb
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1: 1AaBB :2AaBb :1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
-Số tổ hợp giao tử : 8
- TLKH AaBB : 1/8
- TLKH lặn lặn (aabb) : 1/8