Thí nghiệm dung dịch axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đồng ( II ) hidroxit Cu ( OH ) 2 rút ra tính chất HH là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính chất: Hidroxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới
Ta có: C12H22O11 ---H2SO4 đặc → 12C + 11H2O
Vì H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường ( H và O có trong nước)
⇒ H2SO4 đặc có tính háo nước
Tính chất: Axit H2SO4 loãng tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo ra muối và H2
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)