Một hợp chất A có CTHH là P2O3 biết oxi chiếm 30% khối lượng. Hãy xác định R từ đó tìm CTHH của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CTHH : R2O3
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{2R}{3.16}=\dfrac{53\%}{\left(100-53\right)\%}\Rightarrow R=27\left(đvC\right)\)
Vậy R là nhôm (Al)
b) CTHH của hợp chất : Al2O3
theo đề bài:
gọi công thức hợp chất X là\(P_xO_y\)
%O=\(\dfrac{16.y.100}{31.x+16.y}=43,64\%\)
=>1352,84x+698,24y=1600y
<=>1352,84x-901,76y=0(1)
M\(_{P_xO_y}=3,44.32=110,08g\)
31x+16y=110,8(2)
từ (1),(2)=>x=2;y=3
=>côn thức hợp chất X :P\(_2O_3\)
cho mk sửa nha
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 81
b)Hợp chất sắt(III) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
a) Bạn lên trang của mình hoặc ib cho mình mik gửi link cho mình làm rồi nha Câu hỏi của Vy Tuong
b) Gọi CTDC là : FexSyOz
Khối lượng của nt trong hợp chất FexSyOz
%O = 100% - ( %S + %Fe ) = 100 -( 28 + 24 ) = 48%
\(m_{Fe}=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%Fe}{100\%}=\frac{400\times28\%}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(m_S=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%S}{100\%}=\frac{400\times24\%}{100\%}=96\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%O}{100\%}=\frac{400\times48\%}{100\%}=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol hợp chất FexSyOz là :
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{m}{M}=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử FexSyOz có : 2 nguyên tử Fe , 3 nguyên tử S , 12 nguyên tử O
Vậy CTHH là : \(Fe_2\left(S0_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt =))
a) CTHH oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{16.2}{M_R+16.2}.100\%=72,73\%=>M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R là Cacbon
b) CTHH của hợp chất R với oxi và hidro lần lượt là CO2, CH4
Ta có CTHH của h/c R với H là: RH4
<=> R mang hóa trị 4
<=> CTHH của h/c R với O là: RO2
Khối lượng mol của h/c RO2 là:
\(M_{RO_2}=\dfrac{m_O}{\%O}=\dfrac{16.2}{72,73\%}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow R+16.2=44\\ \Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.C\)
b, CTHH với oxi mik có ở trên rùi và CTHH với H có trong đề bài rùi
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{16\times3}{30\%}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(2M_R+48=160\)
\(\Leftrightarrow2M_R=112\)
\(\Leftrightarrow M_R=56\left(g\right)\)
Vậy R là nguyên tố sắt Fe
Vậy CTHH của A là Fe2O3
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{48}{30\%}.100\%=160\left(g/mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_R=160-48=112\left(g\right)\)
Trong 1 mol \(R_2O_3\) có 2 mol R.
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{112}{2}=56\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow R=Fe\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)