Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O|\)
4 1 2
0,2 0,1
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O|\)
1 2 2 1
0,2 0,4
b) \(n_{Na2O}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\) = 400 (ml)
Chúc bạn học tốt
Đáp án C
đọc quá trình và phân tích:
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.
a, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 ---to→ 2Na2O
Mol: 0,2 0,1
PTHH: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,2
b, \(m_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c, \(V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)