K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp:

-Do tim: Khi cơ thể hoạt động có những cảm xúc mạnh hay tiếp xúc với một số hoá chất...

-Do hệ mạch: Khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.

-Do máu: Máu càng đặc huyết áp càng tăng.

TÍCK NHA!!!!!Đoàn Lê Thanh Thúy

Trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì: Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.

Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.

TICK NHA!!!Đoàn Lê Thanh Thúy

25 tháng 7 2017

Đáp án: C

9 tháng 7 2019

Đáp án A

2 sai vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch)

Huyết áp cực đại (huyết áp tối đa) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch

Huyết áp cực tiểu (huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn

Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch.

Ví dụ: Khi tim đập nhanh, mạnh   huyết áp tăng.

Khi tim đập chậm và yếu huyết áp giảm.

1, 3, 4 đúng.

Tham khảo 

undefinedundefinedundefined

28 tháng 12 2017

Đáp án đúng : D

15 tháng 2 2019

Đáp án D

(1) Đúng. Khi tim co đẩy máu đi, lúc này áp lực máu lên thành mạch lớn, khi tim giãn hút máu về tâm nhĩ, lúc này áp lực máu lên thành mạch nhỏ.

(2) Đúng. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch, càng xa tim (theo chiều dòng máu chảy động mạch ® mao mạch ® tĩnh mạch) thì áp lực máu lên thành mạch cũng nhỏ dần nên huyết áp giảm dần.

(3) Đúng. Tim đập nhanh và mạnh ® áp lực máu lên thành mạch tăng ® huyết áp tăng. Tim đập chậm và yếu ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.

(4) Đúng. Khi bị mất máu, lượng máu trong động mạch giảm ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.

22 tháng 7 2017

Đáp án C

I. Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. Động vật có kích thước càng lớn thì vòng tuần hoàn - đường đi của máu đến các cơ quan càng dài → thời gian để hoàn thành một chu kì tim lớn → nhịp tim nhỏ. Ở động vật có kích thước nhỏ thì ngược lại. → Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

II.

– Hệ mạch xa tim dần theo thứ tự: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

– Càng xa tim, áp lực của máu tác động lên thành mạch máu càng giảm → huyết áp càng giảm.

– Trong hệ mạch, tổng tiết diện của mạch lớn nhất là mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. Do mặc dù tiết diện của một mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch nhưng số lượng mao mạch rất lớn đẻ đảm bảo tiếp xúc với tất cả tb trong cơ thể, các động mạch và tĩnh mạch tương ứng có tiết diện tương đương nhau nhưng song song với một động mạch thì có 2 tĩnh mạch đi về nên tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn hơn động mạch. Tốc độ máu trong mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện: nhanh nhất ở động mạch (gần tim nhất) → tm (xa tim nhất)→ mm.

III. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Khi tim đập nhanh và mạnh thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều và dồn dậplực tác động lên thành mạch máu lớnhuyết áp cao. Khi tim đập chậm và yếu thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít và từ từlực tác động lên thành mạch máu nhỏhuyết áp thấp.

IV. Trong chu kì tim, khi tim co thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều lực tác động lên thành mạch máu lớnHuyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim dãn thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít lực tác động lên thành mạch máu nhỏ Huyết áp cực tiểu (huyết áp tâm trương).

5 tháng 5 2017

Đáp án C

I. Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. Động vật có kích thước càng lớn thì vòng tuần hoàn - đường đi của máu đến các cơ quan càng dài → thời gian để hoàn thành một chu kì tim lớn → nhịp tim nhỏ. Ở động vật có kích thước nhỏ thì ngược lại. → Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

II.

– Hệ mạch xa tim dần theo thứ tự: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

– Càng xa tim, áp lực của máu tác động lên thành mạch máu càng giảm → huyết áp càng giảm.

– Trong hệ mạch, tổng tiết diện của mạch lớn nhất là mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. Do mặc dù tiết diện của một mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch nhưng số lượng mao mạch rất lớn đẻ đảm bảo tiếp xúc với tất cả tb trong cơ thể, các động mạch và tĩnh mạch tương ứng có tiết diện tương đương nhau nhưng song song với một động mạch thì có 2 tĩnh mạch đi về nên tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn hơn động mạch. Tốc độ máu trong mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện: nhanh nhất ở động mạch (gần tim nhất) → tm (xa tim nhất)→ mm.

III. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Khi tim đập nhanh và mạnh thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều và dồn dậplực tác động lên thành mạch máu lớnhuyết áp cao. Khi tim đập chậm và yếu thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít và từ từlực tác động lên thành mạch máu nhỏhuyết áp thấp.

IV. Trong chu kì tim, khi tim co thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều lực tác động lên thành mạch máu lớnHuyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim dãn thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít lực tác động lên thành mạch máu nhỏ Huyết áp cực tiểu (huyết áp tâm trương).

12 tháng 9 2017

Đáp án C

I. Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. Động vật có kích thước càng lớn thì vòng tuần hoàn - đường đi của máu đến các cơ quan càng dài → thời gian để hoàn thành một chu kì tim lớn → nhịp tim nhỏ. Ở động vật có kích thước nhỏ thì ngược lại. → Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

II.

–        Hệ mạch xa tim dần theo thứ tự: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

–        Càng xa tim, áp lực của máu tác động lên thành mạch máu càng giảm → huyết áp càng giảm.

–        Trong hệ mạch, tổng tiết diện của mạch lớn nhất là mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. Do mặc dù tiết diện của một mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch nhưng số lượng mao mạch rất lớn đẻ đảm bảo tiếp xúc với tất cả tb trong cơ thể, các động mạch và tĩnh mạch tương ứng có tiết diện tương đương nhau nhưng song song với một động mạch thì có 2 tĩnh mạch đi về nên tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn hơn động mạch. Tốc độ máu trong mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện: nhanh nhất ở động mạch (gần tim nhất) → tĩnh mạch (xa tim nhất)→ mm. 

III. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Khi tim đập nhanh và mạnh thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều và dồn dậplực tác động lên thành mạch máu lớnhuyết áp cao. Khi tim đập chậm và yếu thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít và từ từlực tác động lên thành mạch máu nhỏhuyết áp thấp.

IV. Trong chu kì tim, khi tim co thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều lực tác động lên thành mạch máu lớnHuyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim dãn thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít lực tác động lên thành mạch máu nhỏ Huyết áp cực tiểu (huyết áp tâm trương)

24 tháng 2 2017

Huyết áp thấp nhất là ở tĩnh mạch chủ chứ không phải ở mao mạch.

   Vậy: C đúng