Cho 2 điện trở R1=10ôm và R2=15ôm được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch là bao nhiêu ôm? Ai giúp với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐIện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+15=25\left(\Omega\right)\)
a. Ta có: R2 = 3R1
Điện trở R1 là:
Rtđ = R1 + R2
Rtđ = R1 + 3R1
24 = 4R1
=> R1 = 24/4 = 6(ôm)
b) Vì R1 nt R2 nt R3 => Điện trở tương đương của mạch:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 29 + 15 + 27 = 71 (ôm)
c) Vì R1 // R2 // R3 => Điện trở tương đương của mạch:
\(\text{\dfrac{1}{Rtđ} = }\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{250}+\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{750}=\dfrac{19}{750}\)
=> Rtđ = \(\dfrac{750}{19}=39,47\) (ôm)
Mạch có \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+3=8\Omega\)
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(15+25\right)10}{15+25+10}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=12V\)(R12//R3)
\(I=U:R=12:8=1,5A\)
\(I3=U3:R3=12:10=1,2A\)
\(R1ntR2\Rightarrow I12=I1=I2\)
Mà: \(I12=I-I3=1,5-1,2=0,3A\)
\(\Rightarrow I12=I1=I2=0,3A\)
a)
Điện trở tương đương của điện trở 2 và 3:
Vì R2//R3 nên R23= \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch:
Vì R1 nt R23 nên \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b)
Cường độ dòng điện mạch chính:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1:
Vì R1 nt R23 nên I1= I23 = I = \(\dfrac{2}{3}\)A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
I1= \(\dfrac{U_1}{R_1}=>U_1=R_1.I_1=30.\dfrac{2}{3}=20V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3:
Vì R1 nt R23 nên U1 + U23 = U
=> U23= U - U1 = 24 - 20 = 4V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = 4V
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}A\)
c)
Công của dòng điện sinh ra trong 5 phút:
\(A=\dfrac{U^2}{R^{ }}t=\dfrac{24^2}{36}.300=4800\left(J\right)\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=30\Omega\) ; \(R_2=15\Omega\) ; \(R_3=10\Omega\)
\(U_{AB}=24V\)
\(t=5'=300s\)
Tính : a. \(R_{AB}\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\) ; \(I_3=?\)
c. \(A=?\)
Giải
a. Ta có \(R_2\)//\(R_3\) nên :
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Vì \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{AB}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b. \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên :
\(I_1=I_{23}=I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4V\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=4V\) (do \(R_2\) // \(R_3\))
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
\(I_3=\dfrac{4}{10}=0,4A\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch AB trong 5' là :
\(A=P.t=U.I.t=24.\dfrac{2}{3}.300=4800J\)
Đáp số : a. \(R_{AB}=36\Omega\)
b. \(I_1=\dfrac{2}{3}A\) ; \(I_2=\dfrac{4}{15}A\) ; \(I_3=0,4A\)
c. \(A=4800J\)
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I=U:R=12:6=2\left(A\right)\\I1=U1:R1=12:10=1,2\left(A\right)\\I2=U2:R2=12:15=0,8\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_1ntR_2\)
Ta có : \(R_{tđ}=R_1+R_2\rightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=9-3=6\left(\Omega\right)\)
Rtđ= R1+R2=10+15=25 ôm