1) Đốt cháy hoàn toàn m gam bột nhôm trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 gam nhôm oxit (\(Al_2O_3\)).
a) Tính số gam axit sunfuric đã phả ứng.
b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cầ dùng cho phản ứng trên.
2) Cho 5.4g nhôm tan hết vào dung dịc axit sunfuric loãng (\(H_2SO_4\)). Theo phản ứng sau:
\(Al+H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
a) Tính số gam axit sunfuric đã phản ứng.
b) Tính số phân tử , nguyên tử H tạo ra sau phản ứng
Bài 1:
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n\cdot M=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\)
Theo PTHH, \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Bài 1:
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
a) theo PT: \(n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}=0,2\times27=5,4\left(g\right)\)
b) theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}\times0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)