Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=6Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp . Đặt hiệu điện thế U=12V không đổi giữa 2 đầu đoạn mạch AB
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
b) Tính nhiệt lượng toả ra của đoạn mạch trong 40 phút
c) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính giá trị điện trở R3 để cường độ dòng điện đi qua mạch chính là 1A. Tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)