Các khái niệm kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp , thể dị hợp
Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Lai phân tích là gì ? Mục đích và ý nghĩa thực tiễn của lai phân tích
nội dung quy định phân li quy luật và phân li độc lập
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Thông thường khi nói tới kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tớ các tính trạng đang được quan tâm như: kiểu gen AA quy định hoa đổ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp như: AA - thể đồng hợp trội, aa - kiểu đồng hợp lặn. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp (Aa). Như trong thí nghiệm của Menđen, tính trạng trội hoa đỏ ở F2 do 2 kiểu gen AA và Aa cùng biểu hiện.
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Vd
P:AA x aa
G: A a
F1: Aa
khái niệm : Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cơ thể mang tính trạng lặn
Mụcđích : Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
Sđ lai : P: AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% trội
P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : KG : 1Aa : 1aa
KH : 1 trội : 1 lặn
Đáp án D
1 - Sai, cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2 - Sai, cho tối đa 3 kiểu hình
3 - Sai, tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đồng đều về hai giới
4 – Đúng
1- Sai , cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2- Sai , cho tối đa 3 kiểu hình
3- Sai , tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đòng đều về hai giới
4 – Đúng
Đáp án D
Đáp án D
1 - Sai, cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2 - Sai, cho tối đa 3 kiểu hình
3 - Sai, tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đồng đều về hai giới
4 – Đúng
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình
3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng
A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng
Đáp án B
Lời giải
ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%
ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%
ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %
ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa
ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%
Đáp án D
– Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ tính trạng cùa cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân iùn, hoa trắng quả vàng của cây đậu Hà Lan.
– Kiểu gen tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục.
– Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn.
– Thề dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác Iihau (Aa).
- Lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
- Mục đích của lai phân tích: nhằm xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen nhiều gen trội quy vào 1 k.gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
- Ý nghĩa : dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền trong từng cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất của nó như ở cơ thể thuần chủng P.
- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử