không dùng các hóa chất khác, dựa vào tính chất hóa học hãy nhận biết các dung dịch K2SO4, Al(NO3)2, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2, NaOH?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta lấy các chất đổ lần lượt vào nhau thu được kết quả như bảng trên
Dd nào chỉ tạo 1 kết tủa với các chất còn lại là K2SO4
Dd nào tạo kết tủa keo trắng, xong đó kết tủa tan dần rồi lại xuất hiện, lại tan hết => đó là Al(NO3)3
Dd nào tạo 1 kết tủa và 1 khí bay lên ( mùi khai) với các chất còn lại là (NH4)2SO4
Dd tạo 2 kết tủa với các chất còn lại là Ba(NO3)2
Dd tạo 1 kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan và 1 chất khí với các chất khác là NaOH
Các PTHH xảy ra:
K2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4↓ + 2KNO3
Al(NO3)3 + NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NH4NO3
2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Từ bảng trên => nhận biết được cả 5 chất
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai: NH4Cl
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH
+ Có tủa xanh: CuSO4
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4
+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2
PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3
- Dán nhãn.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 5 dung dịch trên:
-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan trong kiềm dư thì đó là Al(NO3)3
2Al(NO3)3+ 3Ba(OH)2→ 3Ba(NO3)2+ 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa màu xanh thì đó là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2+ Ba(OH)2→ Ba(NO3)2+ Cu(OH)2↓
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu ngoài không khí thì đó là Fe(NO3)2
Fe(NO3)2+ Ba(OH)2→ Ba(NO3)2+ Fe(OH)2↓
CHo các chất tác dụng với nhau từng đôi một, ta thu đc bảng sau:
K2SO4 | Al(NO3)3 | (NH4)2SO4 | Ba(NO3)2 | NaOH | |
K2SO4 | - | - | - | ↓ trắng | - |
Al(NO3)3 | - | - | - | - | ↓ trắng kéo, ↓ tan dần |
(NH4)2SO4 | - | - | - | ↓ trắng | ↑ mùi khai |
Ba(NO3)2 | ↓ trắng | - | ↓ trắng | - | - |
NaOH | - | ↓ trắng keo, ↓ tan dần | ↑ mùi khai | - | - |
thu đc :
+ 1 lần ↓ trắng là K2SO4
+ 1 lần ↓ trắng keo, ↓ tan dần là Al(NO3)3
+ 1 lần ↓ trắng và 1 ↑ mùi khai là (NH4)2SO4
+ 2 lần ↓ trắng là Ba(NO3)2
+ 1 lần ↓ trắng keo, ↓ tan dần và 1 ↑ mùi khai là NaOH
=> tự viết pt
trích mẫu thử
cho các mẫu thử phản ứng với nhau từng đôi một
ta có bảng:
K2SO4 | Al(NO3)3 | (NH4)2SO4 | Ba(NO3)2 | NaOH | |
K2SO4 | - | - | - | \(\downarrow\) trắng | - |
Al(NO3)3 | - | - | - | - | \(\downarrow\) keo |
(NH4)2SO4 | - | - | - | \(\downarrow\) trắng | \(\uparrow\) |
Ba(NO3)2 | \(\downarrow\) trắng | - | \(\downarrow\) trắng | - | - |
NaOH | - | \(\downarrow\) keo | \(\uparrow\) | - | - |
nhìn vào bảng ta thấy:
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa trắng xuất hiện là K2SO4
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa keo xuất hiện là Al(NO3)3
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa trắng và 1 chất bay hơi lên là (NH4)2SO4
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 2 chất kết tủa trắng xuất hiện là Ba(NO3)2
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa keo và 1 chất khí bay hơi lên là NaOH
K2SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2KNO3
Al(NO3)3+ 3NaOH\(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaNO3
(NH4)SO4+ 2NaOH\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2NH3\(\uparrow\)+ 2H2O
(NH4)SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH4NO3
Câu 2: Dùng quỳ tím
a)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl
- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
b)
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
c) Dung dịch màu xanh: CuCl2
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: HCl
d)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Câu 1:
a)
- Dùng nam châm để hút sắt
- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại
+) Kim loại tan dần: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Ag
b)
*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2 (Nhóm 1)
*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2 (Nhóm 2)
*Đổ dd KOH vào từng nhóm
- Đối với nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
- Đối với nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2
PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
`a)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&NaCl&Ca(OH)_2&H_2 SO_4\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{ko có ht}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{q/tím chuyển đỏ}\\\hline\end{array}
__________________________________________________________
`b)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HNO_3&NaOH&CuCl_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}
_________________________________________________________
`c)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HCl&KOH&Ba(NO_3)_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}
BaCl2:Bari clorua ; Ba(NO3)2 :Barium nitrate ; Ag2SO4 :Bạc(I) sunfat
HCl:Acid hydrochloric ; H2SO4 : Acid sulfuric
trích các dung dịch thành nhiều mẫu thử. đổ các mẫu vào nhau.
nhìn vào bảng trên nhận được:
-K2SO4 vì tạo 1 kt trắng
-Al(NO3)2 vì tạo kt keo rồi tan dần ( nếu NaOH dư)
-(NH4)2SO4 vì tạo 1 kt trắng 1 khí mùi khai
-Ba(NO3)2 vì tạo 2 kt trắng
-NaOH vì tạo 1 kt keo rồi tan dần ( nếu NaOH dư) và 1 khí mùi khai
cảm ơn bạn