K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2018

Vì virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS. Chúng gây nhiễm trên chính bạch cầu limphô T

23 tháng 8 2018

1. Vắc xin.

2. Kháng thể.

3. Tiêu diệt mầm bệnh.

4. Miễn dich.

CÓ THỂ CHẾT NẾU RĂNG MIỆNG KHÔNG SẠCH SẼ !Vệ sinh răng miệng không tốt có thể dẫn đến bệnh máu đông và cái chết, các nhà khoa học Anh cho hay.Mối liên hệ giữa việc vệ sinh răng miệng không sạch sẽ với nguy cơ tăng khả năng mắc các bệnh về tim mạch đã được các nhà khoa học nghi ngờ từ lâu. Tuy nhiên, chưa nhà khoa học nào có thể lý giải một cách chính xác mối liên hệ giữa hai...
Đọc tiếp

CÓ THỂ CHẾT NẾU RĂNG MIỆNG KHÔNG SẠCH SẼ !

Vệ sinh răng miệng không tốt có thể dẫn đến bệnh máu đông và cái chết, các nhà khoa học Anh cho hay.

Mối liên hệ giữa việc vệ sinh răng miệng không sạch sẽ với nguy cơ tăng khả năng mắc các bệnh về tim mạch đã được các nhà khoa học nghi ngờ từ lâu. Tuy nhiên, chưa nhà khoa học nào có thể lý giải một cách chính xác mối liên hệ giữa hai vấn đề này.

Mới đây các nhà nha khoa học Đại học Bristol phát hiện ra rằng loại vi khuẩn chuyên gây các loại bệnh về răng miệng Streptococcus có khả năng phá vỡ mao mạch máu, gây ra hiện tượng tụ máu đông.

Tụ máu đông là nguyên nhân gây ra những cơn đau tim và đột quỵ, dẫn đến hơn 200.000 ca tử vong ở Anh mỗi năm.

Thông thường, hầu hết vi khuẩn Streptococcus sống giới hạn trong khoang miệng của con người. Tuy nhiên, nếu như ai đó vệ sinh răng miệng không sạch sẽ, thường xuyên bị chảy máu nướu răng thì vi khuẩn này có khả năng xâm nhập vào bên trong máu, gây ra hiện tượng kết tụ tiểu cầu, tạo cục máu đông.

Giáo sư vi trùng học Howard Jenkinson mô tả quá trình này: "Khi các tiểu cầu kết tụ lại với nhau, chúng sẽ bao bọc hoàn toàn vi khuẩn. Điều này không chỉ giúp vi khuẩn có một lớp bảo vệ chống lại sự bài trừ của hệ thống miễn dịch mà còn đảm bảo an toàn cho nó trước sự tiêu diệt của các loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng”

“Thật không may là việc các tiểu cầu kết tụ lại với nhau còn gây ra những cục máu đông nhỏ, phát triển ở van tim hoặc mạch máu, gây cản trở việc cung cấp máu đến não và tim”.

Chính vì vậy, bên cạnh việc duy trì một chế độ ăn kiêng tốt, chú ý đến huyết áp, lượng cholesterol hay chăm chỉ thực hiện các bài tập thể dục thì vệ sinh răng miệng hợp lý, đúng cách cũng là một trong những phương pháp tốt để bạn giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

  • Nguồn: VnExpress.net
  • Đọc xong nhớ đánh răng nha !
3
27 tháng 3 2017

thanks bạn

28 tháng 3 2017

Mình cảm ơn vì đã cho mình biết nha PHẠM ANH TUẤN !

16 tháng 2 2022

A

Vì nó di chuyển dc mà thực vật thì ko di chuyển dc nên nó ko dc xếp vào giới thực vật.

21 tháng 10 2021

Các hàng rào bảo vệ:

-Thực bào do hoạt động của các bạch cầu trung tính và bạch cầu mono  hình thành chân giả để nuốt và tiêu hóa vi sinh vật xâm nhập.

-Tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh được thực hiện bởi các bạch cầu  lympho T.

-Tạo ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu lympho B thực hiện.

15 tháng 12 2021

Tham khảo :

-Tạo kháng thể dể vô hiệu hóa kháng nguyên( bạch cầu lim phô B.)

-Phá hủy tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh( bạch cầu lim phô T)

15 tháng 12 2021

TK

Tế bào lympho B đóng vai trò trong quá trình miễn dịch 

Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể? *1 điểm- Bạch cầu ưa axit- Bạch cầu limphô B- Bạch cầu mônô- Bạch cầu limphô TCâu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa? *1 điểm- Kháng nguyên- kháng thể- Vi khuẩn- protein độc- Kháng nguyên- kháng sinh- Kháng sinh- kháng thểCâu 6. Tế...
Đọc tiếp

Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể? *

1 điểm

- Bạch cầu ưa axit

- Bạch cầu limphô B

- Bạch cầu mônô

- Bạch cầu limphô T

Câu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa? *

1 điểm

- Kháng nguyên- kháng thể

- Vi khuẩn- protein độc

- Kháng nguyên- kháng sinh

- Kháng sinh- kháng thể

Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây? *

1 điểm

- Prôtêin độc

- Kháng thể

- Kháng nguyên

- Kháng sinh

Câu 7: Khả năng người nào đó đã từng một lần bị bệnh nhiễm nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là *

1 điểm

- Miễn dịch bẩm sinh

- Miễn dịch chủ động

- Miễn dịch bị động

- Miễn dịch tập nhiễm

Câu 8: Khi được tiêm phòng vacxin thủy đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào? *

1 điểm

- Miễn dịch nhân tạo

- Miễn dịch tự nhiên

- Miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch bẩm sinh

Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là *

1 điểm

- Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động

- Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo

Câu 10: Trong hệ thống "hàng rào" phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của: *

1 điểm

- Bạch cầu limpho T

- Bạch cầu ưa kiềm

- Bạch cầu limpho B

- Bạch cầu trung tính

1
19 tháng 10 2021

Em cần gấp

 

Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.  Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’  Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’  Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1),...
Đọc tiếp

Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.

 Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’

 Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’

 Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?

 I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.

 II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.

 III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.

 IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 10 2019

Đáp án C

Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’

I. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’

                   → 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’

Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys  

2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser   tính thoái hóa

II. sai. Chèn vào ví trí (3)

XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin

III. đúng

+ Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin.

+ Chèn vào vị trí (1)

XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin

+ Chèn vào vị trí (2)

XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT

Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin

+ Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin

IV. đúng

Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.

Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3)...
Đọc tiếp

Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.

Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’

Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’

Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?

I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.

II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.

III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.

IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 5 2017

Đáp án: C

Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’

I. Đúng. Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’

→ 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’

Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys

2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser → tính thoái hóa

II. sai. Chèn vào vị trí (3)

XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin

III. đúng

+ Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin.

+ Chèn vào vị trí (1)

XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin

+ Chèn vào vị trí (2)

XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT

Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin

+ Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin

IV. đúng

Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’

Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.