Cho P:AA x aa -> F1 có 1 số thể đột biến AAa. Nêu cơ chế hình thành thể ĐB đó biết rằng không có ĐB gen và ĐB cấu trúc NST
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐB gen | ĐB cấu trúc NST | ĐB số lượng NST | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit. | Là những biến đổi trong cấu trúc NST. | Là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số cặp nucl ê ô tit nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. |
Các dạng đột biến | - ĐB mất 1 cặp nuclêôtit - ĐB thêm 1 cặp nuclêôtit - ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit |
- ĐB mất đoạn - ĐB lặp đoạn - ĐB đảo đoạn - ĐB chuyển đoạn |
- Thể dị bội (2n – 1; 2n + 1; 2n – 2) - Thể đa bội (đa bội chẵn, đa bội lẻ) |
Cặp NST số 1 có chiếc NST bình thường kí hiệu A, NST bị mất đoạn kí hiệu a
Tương tự cho cặp NST số 2 và 3
Cặp 2: chiếc bình thường là B, chiếc bị lặp đoạn là b.
Cặp 3: chiếc bình thường là D, chiếc bị đảo đoạn là d
Kiểu gen AaBbDd. Khi giảm phân bình thường cho ra 23 = 8 loại giao tử
Có 1 giao tử bình thường có dạng ABD
Còn lại 7 giao tử mang đột biến.
Giao tử mang đột biến 2 cặp NST có dạng: Abd, aBd, abD.
Trong các giao tử mang đột biến số giao tử mang đột biến 2 cặp NST là: 3/7
Theo câu a.
Gen D :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Gen d :
A = T = 539 nu
G = X = 808 nu
Ta có :
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd
Hợp tử DD :
A=T=540+540=1080 nu
G=X=810+810=1620 nu
Hợp tử Dd :
A=T=540+539=1079 nu
G=X=810+808=1618 nu
Hợp tử dd :
A=T=539+539=1078 nu
G=X=808+808=1616 nu
Xét gen D:
N = 2700 nu
A = 20% => G = 30%
=> Số lượng từng loại nu có trong gen D là :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Xét gen d :
Số LK H giảm đi 8 hidro
=> Mất 2 cặp G- X và 1 cặp A-T
Vậy số lượng từng loại nu của gen d là :
G=X = 810-2= 808 nu
A=T = 540-1 = 539
a),b) Theo NTBS ta có: G + A = 50%
Lại có : G – A = 20% (giả thiết)
Vậy ta có hệ phương trình tìm phần trăm từng loại nu của gen bình thường là:
G + A = 50%
G – A = 20%
Giải hệ ta được: G = 35% = X ; A = 15% = T (Theo NTBS)
- Theo đề ta có có phương trình tìm số lượng nu của gen bình thường là:
2A + 3G = 4050
<=> 2.15% + 3.35% = 4050
<=> 135% = 4050
=> N = 100% = 100.4050/135 = 3000 (Nu)
Vậy theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu của gen bình thường là:
A = T = 15%N = 15% . 3000 = 450
G = X = 35%N = 35% . 3000 = 1050.
- Tỉ lệ A/G của gen bình thường là:
A/G = 15 : 35 ≈ 42,86%
Vì sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng đã thay đổi tỉ lệ A/G thành 43,27% > 42,86% => gen đột biến có số cặp
A – T nhiều hơn và số cặp G – X ít hơn so với gen bình thường . Vậy đây là dạng đột biến gen hay thế cặp nu G – X thành A – T.
Gọi a là số cặp nu thay thế (a∈ N*), ở gen đột biến, ta có:
A/G = (450 + a /1050 - a ). 100% = 43,27%
Bấm máy ta tìm được a = 3
Vậy dạng đột biến là thay thế 3 cặp nu G – X thành 3 cặp nu A – T.
Theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu gen đột biến là:
A = T = A + 3 = 450 + 3 = 453
G = X = G – 3 = 1050 – 3 = 1047
c) Thay thế 1 cặp nu sẽ làm thay đổi 1 axit amin. Vậy thay thế 3 cặp nu sẽ làm thay đổi nhiều nhất 3 axit amin trong phân tử protein ở ĐB trên.
d) Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại đều tăng. Cụ thể số nu mỗi loại tăng thêm 2^4 -1 lần.
(Không chắc đúng hết ạ, hy vọng giúp được bạn!)
+ Ở đây em muốn hỏi các dạng ĐB có thể xảy ra hay là đề bài có thiếu ở đâu ko em?
a. N = (4080 x 2) : 3,4 = 2400
Gen A có: A + G = 1200
2A + 3G = 3120
\(\rightarrow\) A = T = 480; G = X = 720
Gen a có : A + G = 1200
2A + 3G = 3240
\(\rightarrow\) A = T = 360; G = X = 840
b. gen đột biến xuất hiện thể 2n + 1 có số nu
A = 1320 = 480 (AA) + 360 (Aa) + 480 (AA)
G = 2280 = 720 (GA) + 840 (Ga) + 720 (GA)
KG của gen đột biến là AAa
c. AAa x Aa \(\rightarrow\)(1AA : 2Aa) (1A : 1a) = 1AAA : 3AAa : 2AAa