hãy tính số quả đậu có số lượng hạt tương ứng, ghi kết quả vào bảng
số lượng hạt trong quả | ||||||
số lượng quả |
vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả khảo sát của em, cho biết số lượng hạt/ quả bằng bao nhiêu là phổ biến nhất ở loài đậu đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số lượng hạt trong quả | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số quả có số hạt tương ứng | 4 | 4 | 1 | 4 | 4 | 3 |
Biểu đồ tần suất:
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.
a) Có 30 bạn đã tham gia trả lời.
b) Bảng thống kê:
Loại quả | Cam | xoài | Chuối | Khế | ổi |
Số bạn thích | 8 | 9 | 6 | 4 | 3 |
Biểu đồ:
Tham khảo:
a)
b)
c)
- Nguyên đã kiểm đếm những loại cây trong vườn nhà ông là: Nhãn, xoài, cam, bưởi, mít.
- Trong các loại cây Nguyên kiểm đếm, loại cây có số lượng nhiều nhất là cam, loại cây có số lượng ít nhất là mít, loài cây có số lượng bằng nhau là nhãn và bưởi.
- Nguyên đã kiểm đếm tất cả số cây là: 11 + 16 + 22 + 11 + 10 = 70 (cây)
- Trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có số cây là: 70 : 5 = 14 (cây)
a, KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | 8 | |
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | 16 | |
Xoài | 6 |
b. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Em hoàn thành bảng như sau:
Lần đo | Khối lượng (m) | Trọng lượng (P) |
1 | 100 g | 0,98 N |
2 | 200 g | 1,96 N |
3 | 500 g | 4,9 N |
Từ kết quả đo trên, ta thấy trọng lượng P (đơn vị N) gần bằng 10 lần khối lượng m (đơn vị kg).
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.