Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→t° CaO+ CO2
MgCO3→t° .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 15,4g CO2. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
PTPƯ: 1.\(Zn+H_2SO_4\rightarrow H_2+ZnSO_4\)
\(2.Mg+2HCl\rightarrow H_2+MgCl_2\)
\(3.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
tự làm đi :D
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2.) Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\uparrow\)
3.) Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\uparrow\)
4.) Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
\(Fe2O3+H2SO4\rightarrow H2O+Fe2\left(SO4\right)3\)
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
(1) \(X2SO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2XCl\)
(2) \(YSO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+YCl2\)
Muối tan thu được sau P/Ư là muối clorua
Gọi chung hh 2 muối ban đầu là A
Ta có PTHHTQ :
\(A+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4+Mu\text{ối}-clorua\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mA + mBaCl2 = mBaSO4 + m\(_{mu\text{ối}-clorua}\)
=> m\(_{mu\text{ối}-clorua}=a=mA+mBaCl2-mBaSO4=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Vậy a = 18,35 (g)
Câu 6 bạn xem lại đề nhé
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
Gọi số mol CaCO3;MgCO3 lần lượt là : a;b
PTHH:
CaCO3 -->(nhiệt độ) CaO+CO2 (1)
P/ứ: a -------------------> a ---> a (mol)
MgCO3-->(nhiệt độ) MgO+CO2 (2)
P/ứ: b--------------------> b ---> b Mol)
Theo PTHH (1);(2) => mCaO+mMgO
=56a+40b=76(g) (*1)
và nCO2=a+b=33.6/22.4=1.5(mol) (*2)
Kết hợp (*1) và (*2) => a=1;b=0.5
=>mCaCO3=1*100=100(g)
mMgCO3=0.5*84=42(g)
=>%mCaCO3=100/(100+42)*100%
=70.42%
%mMgCO3=100%-76.42%=23.58%
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
MgCO 3 → t ° MgO + CO 2
n CaCO 3 = x; n MgCO 3 = y
n CO 2 = 1344/22400 = 0,06
Ta có hệ phương trình
56x + 40y = 2,72
x + y = 0,06
Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)
m = m CaCO 3 + m MgCO 3 = 0,02 x 100 + 0,04 x 84 = 5,36g
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Nung 26,8 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit và khí cacbonic.
a, Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b, Khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được?
----
a) Gọi x,y lầ lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hh ban đầu (x,y>0)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
MgCO3 -to-> MgO + CO2
m(MgCO3,CaCO3)-m(2oxit)=26,8-13,6
<=> mCO2= 13,2(g) -> nCO2=0,3(mol)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\100x+84y=26,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mCaCO3=0,1.100=10(g)
\(\%mCaCO3=\frac{10}{26,8}.100\approx37,313\%\\ \rightarrow\%mMgCO3\approx62,687\%\)
b) nBa(OH)2=0,2(mol) -> nOH-=0,4(mol)
Ta có: 1< nOH-/nCO2= 0,4/0,3\(\approx1,333\) <2
-> Sp thu được hh 2 muối : BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
a______________a_________a(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2
b________2b________b(mol)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)=mBaCO3+mBa(HCO3)2= 197.0,1+259.0,1=45,6(g)
CaCO3 →to CaO + CO2 (1)
MgCO3 →to MgO + CO2 (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,4}{44}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=31,8\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{oxit}=m_{CaO}+m_{MgO}=8,4+8=16,4\left(g\right)\)